BẠCH CHỈ-Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth.et Hook.f.

BẠCH CHỈ Radix Angelicae dahuricae             Dược liệu là rễ phơi khô của cây bạch chỉ. Có hai thứ : Angelicadahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth.et Hook.f. Angelica dahurica (Fisch.ex Hoffm.) Benth.et Hook.f. var . formosana (Boiss) Shan et Yuan, họ Hoa tán -Apiaceae. Đặc điểm thực vật.             Cây thuộc thảo, thân rỗng, mặt ngoài màu tím hồng, phần dưới của thân nhẵn, phần trên chỗ gần cụm hoa thì có lông ngắn. Nếu để cây phát triển thì có thể cao đến 2m. Lá ở gốc to, có bẹ … Xem tiếp

TIỀN HỒ-Peucedanum decursivum Maxim.

TIỀN HỒ Radix Peucedani             Dược liệu là rễ phơi khô của cây tiền hồ Peucedanum decursivum Maxim. hoặc Peucedanum praeruptorum Dunn. , họ Hoa tán – Apiaceae. Đặc điểm thực vật             Cây thuộc thảo mọc thẳng đứng có thể cao đến 1,5m, thân có các rãnh dọc. Lá xẻ 2 lần lông chim, phiến lá dài 14-30cm có bẹ lá phồng và rộng. Lá càng lên phía trên càng nhỏ và cuống ngắn lại. Cụm hoa tán kép. Loài P.decursivum hoa màu tím loài P. praeruptorum hoa màu … Xem tiếp

SÀ SÀNG-giần sàng – Selinum monnieri L. (= Cnidium monnieri Cusson.)

SÀ SÀNG Fructus Selini             Dược liệu là quả cây sà sàng hay còn gọi là giần sàng – Selinum monnieri L. (= Cnidium monnieri Cusson.), họ Hoa tán – Apiaceae Đặc điểm thực vật             Loại cỏ sống hàng năm cao 0,40-1m. Thân mềm màu xanh, có các rãnh dọc. Lá hai lần xẻ lông chim, chiều rộng của mỗi thùy 1-1,5mm, cuống lá dài 4-8cm. Bẹ lá ngắn.             Hoa mọc thành tán kép. Vì cụm hoa nhìn từ trên xuống giống cái giần, cái sàng gạo nên … Xem tiếp

QUẢ AMMI VISNAGA-Fructus Ammi Visnagae

QUẢ AMMI VISNAGA Fructus Ammi Visnagae             Dược liệu là quả của cây Ammivisnaga (L.) Lam., họ Hoa tán -Apiaceae.             Cây này không có ở nước ta. Cây mọc ở vùng Địa trung hải, chủ yếu ở Ai cập, Algeri, Maroc.             Quả chứa một ít tinh dầu và đặc biệt có 2 nhóm hoạt chất:             1) Furanochromon chủ yếu là khelin và 1số chất khác .             2)Dihydropyranocoumarin,đáng chú ý là visnadin có trong hỗn hợp gọi là “Visnagan”. Tác dụng và công dụng             Mặc dù … Xem tiếp

SÀI ĐẤT-Wedelia calendulacea Less.

SÀI ĐẤT Herba Wedeliae             Dược liệu là bộ phận trên mặt đất của cây sài đất –Wedelia calendulacea Less., họ Cúc -Asteraceae. Đặc điểm thực vật             Sài đất là một loài cỏ sống dai, mọc bò. Thân lan tới đâu thì mọc rễ ở đấy, có thể cao hơn 50cm. Thân và lá có lông ráp. Lá gần như không cuống, mọc đối, hình bầu dục thon, hai đầu hơi nhọn, có lông cứng cả 2 mặt. Mép có răng cưa to và nông. Lá tươi vò có … Xem tiếp

MÙ U-Calophyllum inophyllum L., họ Măng cụt -Guttiferae(=Clusiaceae)

MÙ U Semen calophylli             Dược liệu là hạt cây mù u –Calophyllum inophyllum L., họ Măng cụt -Guttiferae(=Clusiaceae) Đặc điểm thực vật             Cây gỗ to cao 10-20m, đường kính 30-40cm .Vỏ cây tiết một chất nhựa màu vàng xanh. Lá thuôn dài, phía cuống thắt lại, đầu lá hơi tù, dài 15-17cm, mọc đối. Mặt lá láng bóng, có nhiều gân phụ khít nhau và gần như thẳng góc với gân giữa. Hoa lưỡng tính, mẫu 4, cánh hoa trắng, nhiều nhị vàng, thơm. Quả hạch hình cầu, … Xem tiếp

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ COUMARIN

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ COUMARIN.             Trong phần trước, chúng ta đã xét những dẫn chất benzo g-pyron (phần flavonoid). Ở đây coumarin là những dẫn chất a – pyron có cấu trúc C6- C3.             Benzo a-pyron là chất coumarin đơn giản nhất tồn tại trong thực vật được biết từ năm 1820 trong hạt của cây Dipteryx odorata Willd. thuộc họ Đậu. Cây này mọc ở Brazil, có trồng ở Venezuela và còn có tên địa phương là “ Coumarou”, do đó mà có tên coumarin. Benzo … Xem tiếp

PHÂN LOẠI COUMARIN

II.PHÂN LOẠI COUMARIN.             Cho đến nay người ta đã biết hơn 200 chất coumarin khác nhau. Có thể phân coumarin thành các nhóm và mỗi nhóm có dẫn ra một số ví du. Nhóm 1. Coumarin đơn giản 1a. Nhóm oxycoumarin Tên chất Điểm chảy Nhóm thế Coumarin 70oC Umbelliferon 223-224 R7 = OH Skimmin 219-221 Umbelliferon 7-O-glc Neohydrangin   204 Umbelliferon 7-O-glc-glc Aesculetin 268-272 R6 = R7 = OH Aesculin (Aesculosid) 205 Aesculetin -6-O-glc Cichoriin 213-216 Aesculetin -7-O-glc Daphnetin 255-256 R7 = R8= OH Daphnin 223-224 Daphnetin-8-O-glc Herniarin 117-118 … Xem tiếp

ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC COUMARIN

III. ĐẶC ĐIỂM VỀ CẤU TRÚC.             Qua hầu hết các chất thuộc các nhóm coumarin nói trên ta luôn luôn thấy có nguyên tử oxy nối vào C-7 nên có thể coi tất cả các dẫn chất coumarin đều xuất phát từ umbelliferon .             Coumarin thuộc nhóm các hợp chất phenol nhưng phần lớn các nhóm OH phenol được ether hóa bằng nhóm CH3 hay bằng một mạch terpenoid có từ 1-3 đơn vị isoprenoid.             Trong tự nhiên, coumarin ít tồn tại dạng glycosid, nếu có thì … Xem tiếp

TÍNH CHẤT (LÝ TÍNH VÀ HÓA TÍNH) COUMARIN

IV. TÍNH CHẤT. 1.Lý tính. Coumarin là những chất kết tinh không màu, một số lớn dễ thăng hoa có mùi thơm. Ở dạng kết hợp glycosid thì có thể tan trong nước, ở dạng aglycon thì dễ tan trong dung môi kém phân cực. Các dẫn chất coumarin có huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại. Cường độ huỳnh quang phụ thuộc nhóm oxy của phân tử coumarin cũng như pH của dung dịch. Khả năng cho huỳnh quang mạnh nhất là nhóm OH ở C-7. 2. Hóa tính. … Xem tiếp

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH COUMARIN

V. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH COUMARIN : 1.Định tính.             Các dẫn chất coumarin có nhóm OH phenol tự do sẽ cho màu xanh với thuốc thử FeCl3 .             Dựa vào phản ứng ghép đôi với muối diazoni: cho vào ống nghiệm 1-2ml dịch coumarin trong cồn, thêm 3ml dung dịch NaCO3 2%. Đun cách thủy rồi để nguội, thêm vào dung dịch vài giọt thuốc thử diazo. Có thể dùng thuốc thử diazo của paranitroanilin hoặc của acid sulfanilic. Màu bền và màu thay đổi tùy theo … Xem tiếp

CHIẾT XUẤT COUMARIN

VI.CHIẾT XUẤT.             Spath dựa vào sự đóng mở vòng lacton để chiết xuất một số coumarin. Trước hết là chiết coumarin bằng ether dầu hoặc bằng một dung môi hữu cơ khác. Tiếp theo, lắc dung môi hữu cơ với dung dịch natri hydroxyd. Tách riêng lớp kiềm rồi lại acid hóa, sau đó lại chiết lại với dung môi hữu cơ, bốc hơi dung môi rồi tinh chế.             Đối với các dẫn chất coumarin có nhiều nhóm OH hoặc đối với coumarin glycosid thì chúng khó hòa … Xem tiếp

SỰ PHÂN BỐ COUMARIN TRONG TỰ NHIÊN

VII. SỰ PHÂN BỐ TRONG TỰ NHIÊN.             Coumarin có mặt trong nhiều họ thực vật .Dưới đây ghi một số họ cùng với một số chi. Apocynaceae (Nerium) Apiaceae (Angelica, Coriandrum, Daucus, Ferula, Pimpinella, Peucedanum,                                  Selinum…) Araliaceae (Eleutherococcus) Asteraceae (Artemisia, Eupatorium, Helianthus) Euphorbiaceae (Euphorbia) Fabaceae ( Melilotus, Glycyrrhiza) Lamiaceae (Mentha, Salvia) Loganiaceae (Gelsemium) Malvaceae (Althea) Oleaceae (Fraxinus) Orchidaceae (Dendrobium) Rosaceae (Crataegus, Prunus) Rubiaceae (Randia) Papaveraceae(Papaver) Poaceae (Hordeum, Triticum, Zea) Polypodiaceae (Polypodium) Rutaceae (Citrus, Murraya, Ruta) Saxifragaceae (Dichroa, Hydrangea) Scrophulariaceae (Digitalis) Solanaceae (Atropa, Capsicum, Datura, Lycium, Nicotiana, Scopolia, Solanum) … Xem tiếp

TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA COUMARIN

VII.TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG.             Tác dụng đáng chú ý của các dẫn chất coumarin là chống co thắt, làm giãn nở động mạch vành mà cơ chế tác dụng tương tự như papaverin. Hàng loạt các chất coumarin tự nhiên cũng như tổng hợp đã được thí nghiệm. Người ta nhận thấy rằng đối với coumarin nhóm 1 nếu OH ở C-7 đuợc acyl hóa thì tác dụng chống co thắt tăng, gốc acyl có 2 đơnvị isopren (ví dụ geranyloxy) thì tác dụng tốt nhất. Đối với … Xem tiếp

BA DÓT-Eupatorium ayapana Vent

BA DÓT Herba Eupatorii ayapanae             Dược liệu là bộ phận trên mặt đất phơi khô hoặc tươi của cây ba dót hoặc bả dột có nơi gọi là mần tươi tía – Eupatorium ayapana Vent., họ cúc-Asteraceae. Đặc điểm thực vật.             Cây thuộc thảo cao 30-50 cm. Thân tròn, đường kính 2-3mm. Đốt thân dài  4-5cm. Thân có màu tím nhạt. Lá mọc đối, phiến lá nguyên, mép hơi gợn sóng. Phiến lá gần cuống kéo thót lại. Lá dài 5-10 cm, rộng 1,5-2cm có 3 gân nổi … Xem tiếp