CÒ CÒ-Ngổ rừng, Tu hùng tai-Pogostemon auricularius-cây thuốc chữa đau dạ dày

CÒ CÒ Tên khác: Ngổ rừng, Tu hùng tai. Tên khoa học: Pogostemon auricularius (L.) Hassk.; thuộc họ Bạc hà (Lamiaceae). Tên đồng nghĩa: Dysophylla auricularia (L.) Blume Mô tả: Cây thảo hằng năm; cao 0,50-1,50m. Thân vuông, dãy nhiều hay ít, mọc đứng hay nằm, phân nhánh, có lông lởm chởm, với lông dài rậm. Lá mọc đối, khụng cuống hay có cuống, phiến bầu dục, thuôn hay thuôn-mũi mác, gần nhọn ở đầu, dài 3-7cm, rộng 1,5-2,5cm, tròn ở gốc, thường có răng cưa mép. Hoa bầu dục … Xem tiếp

CÓI DÙI CÓ ĐỐT-Hoàng thảo đốt-Scirpus articulatus-cây thuốc có tác dụng xổ

CÓI DÙI CÓ ĐỐT Tên khác: Hoàng thảo đốt. Tên khoa học: Scirpus articulatus L.; thuộc họ Cói (Cyperaceae). Mô tả: Bụi tròn, cao 10-50cm, thân hình trụ, to 2-6mm, có ngấn ngang. Lúc non lá toả ra ở mặt đất. Cụm hoa thấp, có một lá bắc nhọn to tiếp tục cao như thân; xim co tròn, bông nhỏ cao 8-12mm, màu nâu hay đo đỏ, vẩy cao 1mm, đầu tù, nhị 3. Quả bế đen có 3 mặt hơi lõm, cao 1,7mm. Bộ phận dùng:Toàn cây (Herba Articulati). … Xem tiếp

BẠCH MAO CĂN

BẠCH MAO CĂN (白茅根) Rhizoma Imperatae Cây Cỏ tranh Tên khác: Cỏ tranh, rễ tranh. Tên khoa học: Imperata cylindrica P. Beauv., họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cây: Cây cỏ tranh là một cây cỏ sống lâu năm, thân rễ mọc bò lan dài sâu dưới đất, lá mọc đứng, hẹp, dài cứng, gân lá ở giữa phát triển, mặt trên nháp, mặt dưới nhẵn, mép lá sắc dễ cứa đứt chân tay. Hoa tự hình chuỳ, máu trắng bông, gió thổi bay đi rất xa. Dược liệu: Thân rễ … Xem tiếp

CAM THẢO DÂY

CAM THẢO DÂY Herba Abri precatorii Cây Cam thảo dây Tên khác: Dây cườm cườm, Dây chi chi. Tên khoa học: Abrus precatorius L. họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây leo với cành nhánh nhiều và mảnh. Lá kép lông chim chẵn gồm 9-11 cặp lá chét thuôn, tù, màu lục sẫm; cuống lá chét và cuống lá kép đều có đốt. Hoa nhiều, nhỏ, màu hồng hay tím nhạt, có tràng hoa dạng bướm, xếp thành chuỳ ở nách lá. Quả đậu dẹt, có 3-7 hạt. Hạt hình trứng, … Xem tiếp

CÂY LÁ NGÓN

CÂY LÁ NGÓN Tên khoa học: Gelsemium elegans Benth., họ Mã tiền (Loganiaceae). Mô tả: Cây lá ngón thuộc loại cây bụi leo, có nhiều cành leo dựa vào cây khác. Lá mọc đối, màu xanh bóng, hình tròn, đầu nhọn. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá hoặc đầu cành, màu vàng, hình ống nhỏ, xòe 5 cánh. Mùa hoa từ tháng 6 – 10. Quả nang thon dài, màu nâu, chứa nhiều hạt. Hạt nhỏ, hình hạt đậu, màu nâu nhạt, có cánh mỏng phát tán theo gió … Xem tiếp

BẠC HÀ CAY

BẠC HÀ CAY Tên khác: Bạc hà Âu Tên khoa học: Mentha piperitaL., thuộc họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả: Thân vuông cao 40-80cm, thường có màu tím. Lá mọc đối, hình trái xoan – nhọn; mảnh, ít lông, dài 4-8cm, rộng 1,5-2,5cm, màu lục tới lục – đo đỏ, mép có răng thô. Hoa xếp thành vòng tụ họp thành bông dày đặc ở ngọn thân, mỗi hoa dài cỡ 8mm, hơi có hai môi, tràng hoa màu tía hay hồng đỏ. Có nhiều chủng được trồng khác nhau … Xem tiếp

BẢ CHUỘT

BẢ CHUỘT Tên khác: Lan củ chén, Bào trục cánh. Tên khoa học: Thecostele alata (Roxb.) Parish & Reichb. f., thuộc họ Lan (Orchidaceae). Tên đồng nghĩa: Cymbidium alatum Roxb., Thecostele poilanei Gagnep., Collabium annamenseGagnep. Mô tả: Lan biểu sinh, có rễ dạng sợi, đường kính 5mm. Các hành giả dài 4-5cm, dày 2-3cm, có góc rãnh, bao bởi các sợi do các lá bẹ bị rách. Lá thuôn dài 15-25cm, rộng 3,5-4,5cm, thon hẹp thành cuống dài 2-4cm. Cán hoa mảnh, dài 14-40cm mang nhiều hoa ở nửa trên. … Xem tiếp

BÀNG HÔI

BÀNG HÔI Tên khác: Bàng nước, Nhứt, Bàng mốc; Choại; Nhứt; Mung trằng; Bông dêu. Tên khoa học: Terminalia bellirica(Gacrtn.) Roxb., thuộc họ Bàng (Combretaceae). Tên đồng nghĩa: Myrobalanusbellibrica Gaertn. Mô tả: Cây gỗ lớn rụng lá, cao 30-35m. Lá hình trái xoan ngược hay gần như bầu dục, không cân ở gốc, chóp tròn hoặc gần như lượn sóng. Cả hai mặt đều nhẵn, nhưng có những điểm chấm trắng rải rác ở mặt dưới, dài 14-20cm, rộng 8-13cm. Cụm hoa bông đầy lông hung hung, gồm cả hoa … Xem tiếp

BÍ ĐAO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÍ ĐAO Tên khác: Bí phấn, Bí xanh. Tên khoa học: Benincasa hispida(Thunb.) Cogn.; thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Mô tả: Cây thảo một năm mộc leo dài tới 5m, có nhiều lông dài. Lá hình tim hay thận, đường kính 10-25cm, xẻ 5 thuỳ chân vịt; tua cuốn thường xẻ 2-1 nhánh. Hoa đơn tính màu vàng. Quả thuôn dài 25-40cm, dày 10-15cm lúc non có lông cứng, khi già có sáp ở mặt ngoài, nặng 3-5kg, màu lục mốc, chứa nhiều hạt dẹp. Hoa tháng 6-9; quả tháng … Xem tiếp

BÔNG VÀNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÔNG VÀNG Tên khác: Dây huỳnh, Huỳnh anh. Tên khoa học: Allamanda catharticaL.; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây nhỏ mọc thành bụi, trườn, có mủ trắng, không lông; nhánh tròn, cỡ 1cm, có cành dọc. Lá to mọc đối hay vòng 3-6, hình thuôn dài, đầu nhọn. Hoa mọc thành chuỳ gần ngọn, màu vàng tươi, to, gần như đều; lá đài rời, xanh, 3 to, 2 nhỏ; tràng có một ống hẹp rời rộng; 5 nhị đính ở trên phần hẹp, 5 vảy có lông; bầu … Xem tiếp

BƯỚM BẠC LÁ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BƯỚM BẠC LÁ Tên khác: Bướm vàng. Tên khoa học: Mussaenda frondosaL., thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ cao tới 7m; cành non có lông hoe. Lá bầu dục thuôn, có khi hình ngọn giáo ngược, nhọn và tròn ở gốc, nhọn thành đuôi ở chóp, dài 8-15cm, rộng 3-5cm, màu lục sẫm ở trên, màu sáng hơn ở dưới, mỏng, dai. Hoa thành xim ở ngọn các nhánh. Quả dạng trứng hay bầu dục mang 1 núm do lá đài tạo nên, … Xem tiếp

CÀ GAI LEO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀ GAI LEO Tên khác: Cà gai dây, Cà vạnh, Cà quýnh, Quánh; Cà quạnh; Cà quýnh, Cà bò, Cà gai dây, Cà hải nam. Tên khoa học: Solanum procumbens Lour.; thuộc họ Cà (Solanaceae). Tên đồng nghĩa: Solanum hainanense Hance Mô tả: Cây nhỏ sống nhiều năm, mọc leo hay bò dài đến 6m hay hơn. Thân hoá gỗ, nhẵn, phân cành nhiều; cành phủ lông hình sao và rất nhiều gai cong màu vàng. Lá mọc so le, hình bầu dục hay thuôn, xẻ thuỳ không đều, mặt … Xem tiếp

CẨM ĐỊA LA-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẨM ĐỊA LA Tên khác: Ngải máu, Ngán trắng, Tam thất nam. Tên khoa học: Kaempferia rotunda L.; thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Tên khác: Kaempferia longaJacq. Mô tả: Cây thảo cao 30-40cm, có nhiều củ to, hình trứng không đều; rễ con hình sợi ngắn kết thúc bằng một củ hình trứng. Lá xuất hiện sau khi cây ra hoa, thành búi 2-5 lá có bẹ ở gốc, thuôn nhọn ở hai đầu, mặt trên loang lổ những vết màu đỏ tía sẫm, mặt dưới có ít lông mềm; cuống … Xem tiếp

CÀO CÀO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀO CÀO Tên khác: Cỏ cào cào. Tên khoa học: Burmannia disticha L.; thuộc họ Cào cào (Burmanniaceae). Mô tả: Cây thảo to, cao đến 60cm, thân xanh. Lá nhiều mọc ở gốc thân, dài 10-15cm. Cụm hoa gồm 2 bông ngắn; hoa màu lam tím to; phiến hoa ngoài cao bằng hai lần phiến hoa trong; nhị 3, dính trước phiến trong; bầu dưới, cánh rộng 5-7 mm. Hoa tháng 7-12. Bộ phận dùng: Toàn cây (HerbaBurmaniae Distichae). Phân bố sinh thái: Cây mọc trên đất ẩm ướt vùng … Xem tiếp

CÂU ĐẰNG Trung Quốc-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÂU ĐẰNG Trung Quốc Tên khoa học: Uncaria sinensis (Oliv.) Havil.; thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỡ leo, cành vuông, không lông; móc dài 1,5cm. Lá có phiến xoan bầu dục, dài 10-14cm, rộng 5-8cm, đầu có mũi nhọn góc tròn, không lông, gân phụ 8-9 cặp, mặt trên màu nâu sẫm, mặt dưới nâu tươi; cuống dài 1cm. Hoa đầu tròn cuống dài 4-5cm. Quả nang hình thoi, dài 8-12mm, đường kính 2-3mm, có mỏ; hạt nhỏ, nhiều, có cánh. Bộ phận dùng: Cành với gai … Xem tiếp