BA CHẼ

BA CHẼ Tên khác: Niễng đực, Ván đất, Ðậu bạc đầu. Tên khoa học: Dendrolobium triangulare (Retz) Schindler, thuộc họ Ðậu – Fabaceae. Tên đồng nghĩa: (Desmodium triangulare (Retz) Merr.; D. cephalotes (Roxb) Wall ex Wight et Arn) Mô tả: Cây nhỏ cao 2-3m. Thân tròn. Cành non hình tam giác dẹt. Lá kép gồm ba lá chét, hình trứng, mép nguyên, cái ở giữa lớn hơn cái hai bên. Mặt dưới lá màu trắng bạc. Lá non có lông trắng ở cả hai mặt. Hoa màu trắng tụ họp … Xem tiếp

BA KÍCH

BA KÍCH Tên khác: Dây ruột gà. Tên khoa học: Morinda officinalis F. C. How, thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Dây leo, sống nhiều năm, thân non màu tím, có lông, sau nhẵn, cành non có cạnh. Lá mọc đối hình ngọn giáo hay bầu dục dài 6-14cm, rộng 2,5-6cm, lúc non có lông dài ở mặt dưới, sau đó ít lông và màu trắng mốc; lá kèm hình ống. Hoa nhỏ màu trắng, sau hơi vàng, mọc thành tán ở nách lá, đầu cành. Quả tròn, khi … Xem tiếp

BÈO CÁI-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

BÈO CÁI Tên khác: Bèo ván, Bèo tai tượng. Tên khoa học: Pistia stratiotesL.; thuộc họ Ráy (Araceae). Tên đồng nghĩa: Limnonensis friedrichsthaliana Klotzch Mô tả: Cây thảo thuỷ sinh nổi. Thân đâm chồi, mang các nhánh ngắn, có lá mọc chụm lại. Lá màu lục tươi, có nhiều lông như nhung và không thấm nước. Buồng hoa nhỏ độ 1cm, màu lục nhạt. Mo màu trắng. Mỗi buồng chỉ mang 2 hoa trần: hoa đực ở phần trên với 2 nhị dính nhau; ở phần giữa có hoa lép … Xem tiếp

BỜI LỜI ĐẮNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BỜI LỜI ĐẮNG Tên khác: Mò lông, Nhan sang. Tên khoa học: Litsea umbellata(Lour.) Merr., (L. amara Blume), thuộc họ Long não (Lauraceae). Tên đồng nghĩa: Litsea amara Blume Mô tả: Cây gỗ nhỏ có các nhánh thường có lông màu hung. Lá mọc so le, hình bầu dục, thuôn hay trái xoan, thon hẹp hay tròn ở gốc, nhọn ở đầu, bóng và nhẵn ở mặt trên, trừ trên gân giữa, màu tối hay có lông nâu ở dưới; gân bên 8-16 đôi, lõm ở trên, lồi ở dưới; … Xem tiếp

BUNG LAI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BUNG LAI Tên khác: Chua kè, Cò kè, Mé. Tên khoa học: Microcos panicutulaL.; thuộc họ Đay (Tiliaceae). Mô tả: Cây nhỡ cao 3-10m. Lá hình mác, tròn ở gốc, nhọn sắc và có mũi nhọn ngăn ngắn, hơi có răng, có lông trên các gân ở mặt trên, rải rác lông thưa ở mặt dưới, dài 8-20cm, rộng 4-10cm, có 3 gân gốc. Hoa thành chuỳ ở ngọn, có lông mềm ngắn, với cuống rất ngắn. Quả đen, dạng quả lê, hơi nạc, dài 1cm, chứa 1-2 hạt. Hoa … Xem tiếp

CÀ DẠI HOA TRẮNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀ DẠI HOA TRẮNG Tên khoa học: Solanum torvum Swartz; thuộc họ Cà (Solanaceae). Mô tả: Cây nhỏ, mọc đứng, cao 2-3m, mang cành có gai. Lá mọc so le, có cuống hình trứng rộng, thường có thuỳ nông (ít khi nguyên), dài 18-25cm và rộng tới 18cm; cuống lá có gai, dài 3-10cm; phiến lá có lông mềm hình sao, gân giữa có gai. Cụm hoa xim ở kẽ lá. Hoa có cuống mang đài hoa 5 thuỳ có tuyến, có gai dài 3-5mm; tràng 5 thuỳ trắng, hình … Xem tiếp

CAM CHUA-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CAM CHUA Tên khác: Cam đắng Tên khoa học: Citrus aurantium L.; thuộc họ Cam (Rutaceae). Mô tả: Cây gỗ cao 4-5m hay hơn, phân nhánh nhiều, cành có gai dài và nhọn. Lá hình trái xoan nhọn, nguyên, hơi dai, bóng, phiến dài 5-10cm, rộng 2,5-5cm, có đốt trên cuống, nở thành một cánh rộng hay hẹp tuỳ thứ. Hoa màu trắng họp thành xim nhỏ ở nách lá. Quả hình cầu kích thước trung bình có đường kính 6-8cm, khi chín màu da cam, mặt ngoài sù sì. … Xem tiếp

CANHKINA-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC QUÝ

CANHKINA Tên khoa học: Cinchona sp. thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Chi Cinchona L. gồm tới 40 loài. Chúng đều là những cây gỗ có lá mọc đối, có lá kèm, có hoa đều, trắng hay hồng, mẫu 5 và tập hợp thành cụm hoa hình xim. Tất cả các loài Cinchona đều có xuất xứ từ sườn đông của dãy núi Andes, ở phía này hay phía kia của xích đạo, thuộc các nước Colombia, Ecuador, Pêru, Bolivia ở độ cao từ 1000m tới 3000m, tức là … Xem tiếp

CAU CHUỘT NAM BỘ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CAU CHUỘT NAM BỘ Tên khoa học: Pinanga cochinchinensis Blume; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Thân cột cao 4-5m, dày 3cm hay hơn. Lá dài, có nhiều đoạn hẹp, dài 50cm, rộng 1cm, phần lớn nhọn dài, các lá trên rộng hơn, tận cùng bởi những răng tròn. Cụm hoa dài 25-35cm, phân nhánh nhiều với 5-8 nhánh khá to. Quả dạng đấu, thuôn, hình trứng, dài 11-13cm, rộng 5mm ở 1/3 trên. Bộ phận dùng: Quả (Fructus Pinangae Cochinchinensis). Phân bố sinh thái: Loài đặc hữu của Nam … Xem tiếp

CHAN CHAN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAN CHAN Tên khác: Thạch Long; Nanh heo. Tên khoa học: Niebuhria siamensis Kurz; thuộc họ Màn màn (Capparaceae). Tên đồng nghĩa: Niebuhria decandra Gagnep. Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ cao 1-7m. Lá có 3-5 lá chét hình dải hay thuôn trái xoan ngược, dài 3-10cm, rộng 0,5-2,5cm. Hoa màu vàng lục hay trắng xếp thành cụm hoa chuỳ ở ngoài hay ở bên, trên các nhánh ngắn, lẫn lộn với lá non. Hoa không có cánh hoa, lá đài không lông; nhị 9-12; cuống nhuỵ không lông. … Xem tiếp

CHẸO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHẸO Tên khác: Chẹo tía. Tên khoa học: Engelhardtia roxburghiana Lindl.; thuộc họ Hồ đào (Juglandaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn, cành non có lông sát. Lá kép lông chim có 2-5 đôi lá chét hình ngọn giáo, dài đến 15cm, mép nguyên hai mặt không lông gân phụ 12-13 cặp. Hoa đực họp thành bông đuôi sóc, tụ thành chuỳ; hoa hầu như không cuống, bao hoa 4 thuỳ; nhị 10. Hoa cái có cuống, bầu có 4 đầu nhuỵ, không có vòi. Quả bế có cánh với thuỳ … Xem tiếp

CÓC KÈN-Derris trifoliata-cây thuốc chữa chữa sốt rét kinh niên

CÓC KÈN Tên khác: Cóc kèn nước, Dây cóc kèn,  Long kén, Dây cốc. Tên khoa học: Derris trifoliata Lour.; thuộc họ Đậu (Fabaceae). Tên đồng nghĩa: Galedupa uliginosa Roxb.; Derris uliginosa (Roxb.) Benth. Mô tả: Dây leo mọc cao. Lá kép, thường có 3-5 (ít khi 7) lá chét xoan dài 5-10cm, rộng 2-4cm, chóp nhọn, gốc trờn, không lông. Hoa mọc thành chùm đứng ở nách lá. Hoa trắng, ửng hồng, dài 12mm, đài hoa trăng trắng. Quả tròn 3-4cm, xám rồi vàng, chứa 1 hạt màu vàng … Xem tiếp

CỎ GẤU DÀI-Cyperus longus-cây thuốc kích thích tiêu hoá và điều kinh

CỎ GẤU DÀI Tên khác: Cỏ cú. Tên khoa học: Cyperus longus L.; thuộc họ Cói (Cyperaceae). Mô tả: Cây thảo có thân rễ khá dài, thân khá to, có 3 cạnh gần như nhọn ở đỉnh, dày nhiều ở gốc. Cụm hoa có 3-12 bông mọc đứng – trải ra, dài 5-15mm, với 3-5 lá bắc không bằng nhau, vượt quá cụm hoa. Quả bế nhỏ, có 3 góc với góc nhọn, khi chín màu đen đen, với vòi nhuỵ ngắn hơn quả bế và các đầu nhụy hình … Xem tiếp

BẠCH ĐẬU KHẤU

BẠCH ĐẬU KHẤU (白豆蔻) Fructus Amomi cardamomi Dược liệu Bạch đậu khấu Tên khoa học: Amomum cardamomum L., họ Gừng (Zingiberaceae) Tên khác: Đậu khấu, viên đậu khấu Mô tả: Cây: Cây thảo cao khoảng 2-3m. Thân rễ nằm ngang to bằng ngón tay, lá hình dải, mũi mác, nhọn 2 đầu, dài tới 55cm, rộng 6cm mặt trên nhẵn, dưới có vài lông rải rác bẹ lá nhẵn, có khía, lưỡi bẹ rất ngắn. Cụm hoa mọc ở gốc của thân mang lá, mọc bò, dài khoảng 40cm, mảnh, … Xem tiếp

CÂY CHỔI XỂ

CÂY CHỔI XỂ Herba Baeckeae. Tên khác: Chổi sể, Thanh cao, Cây chổi trện. Tên khoa học: Baeckea frutescens L., họ Sim (Myrtaceae). Mô tả: Cây bụi, phân nhánh nhiều, cao 50 – 150cm. Lá mọc đối, hình dải hay hình dùi dạng dải, dài 5 – 8mm, rộng 0,4 – 0,6mm, đầu nhọn, không lông, có tuyến mờ nâu, cuống rất ngắn. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, lưỡng tính, màu vàng trắng, đường kính cỡ 2 – 3mm; cuống hoa cỡ 1mm, mang ở giữa 2 lá … Xem tiếp