CẢI RỪNG BÒ LAN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI RỪNG BÒ LAN Tên khác: Hoa tím lông. Tên khoa học: Viola serpens Wall. ex Ging.; thuộc họ Hoa tím (Violaceae). Tên đồng nghĩa: Viola pilosa Blume; thuộc họ Hoa tím (Violaceae). Mô tả: Cây thảo nhỏ, nhiều năm; thân ngắn. Lá chụm nơi đâm rễ; phiến mỏng, có lông mịn, hình tim, gân từ gốc 3, gân phụ hai cặp, mép có răng nằm, cuống dài 5-8cm; lá kèm có rìa lông, nâu đỏ. Cuống hoa dài bằng cuống lá, có 2 tiền diệp ở giữa. Hoa nhỏ, … Xem tiếp

CẦN DẠI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẦN DẠI Tên khác: Vũ thảo. Tên khoa học: Heracleum bivittatum H. Boissieu; thuốc họ Hoa cần (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao đến 2m, có lông. Lá to, lá chét mọc đối, lá chét cuối có 3 thuỳ, mép có răng; cuống thành bẹ to ôm thân. Tán kép, tổng bao chung do phiến cao 1cm, tiểu bao của tán nhỏ; cuống hoa dài 1cm; hoa to 7mm, cánh hoa trắng, các cánh hoa ngoài dài hơn các cánh hoa ở phía trong cụm hoa, nhị … Xem tiếp

CÁT ĐẰNG THON-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁT ĐẰNG THON Tên khoa học: Thunbergia laurifolia Lindl.; thuộc họ Dây bông xanh (Thunbergiaceae). Mô tả: Dây leo cao. Lá không lông có phiến bầu dục thon, gốc tù có khi hơi hình tim, mép có răng thưa, cuống 2 -6cm. Chùm hoa thòng dài tới 40-50cm; hoa to 6-8cm, màu lam đậm với tâm trắng hay vàng, nhị 4. Quả nang cao 5-6cm, rộng 1,5cm. Bộ phận dùng: Lá (Folium Thunbergiae Laurifoliae). Phân bố sinh thái: Loài nguồn gốc châu Á nhiệt đới, phân bố ở Ấn Độ, … Xem tiếp

CHẠC BA-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHẠC BA Tên khác: Ngoại mộc Nam Bộ, Ngoại mộc nam; (cây) Lù mù. Tên khoa học: Allophylus cobbe (L.) Raeusch.; thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae). Tên đồng nghĩa: Rhus cobbe L., Allophylus cochinchinensisLecomte., var. Schmidelia racemosaL., nom. Illeg, Allophylus racemosa Mô tả: Cây bụi cao 1-2m, nhánh tròn, có nhiều lỗ bì. Lá có 3 lá chét không lông, màu lục nâu lúc khô, gân phụ 5-6 cặp. Chùm hoa đứng cao 10cm, hoa nhỏ, lá đài xanh; cánh hoa 5, màu trắng, ngắn hơn đài, đầu có 2-3 … Xem tiếp

CHÂU THỤ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÂU THỤ Tên khác: Châu thụ thơm, Gan tiền thơm, Bạch châu, Thạch nam. Tên khoa học: Gaultheria fragrantissima Wall.; thuộc họ Đỗ quyên (Ericaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 3m, phân nhánh nhiều; cành màu đỏ tía, không lông. Lá có phiến bầu dục tròn hay thon, dài 4-6cm, rộng 1-2cm, mép khía răng, có chấm mờ rải rác ở mặt dưới; gân phụ 5-6 cặp; cuống 5-10mm. Chùm hoa ở nách lá; hoa màu trắng hay vàng; tràng hình lục lạc dài 5mm; nhị 10, bao phấn có … Xem tiếp

CHÓC MÁU-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

CHÓC MÁU Tên khác: Chóc máu, Chóp máu Trung Quốc. Tên khoa học: Salacia chinensis L; thuộc họ Dây gối (Celastraceae). Tên đồng nghĩa: Salacia prinoides (Willd) DC. Mô tả: Cây bụi leo cao 1-2m, cành nhỏ có cạnh, màu đỏ nhạt, sau đen dần. Lá mọc đối, hình bầu dục dài 5-11cm, rộng 3-5cm, đầu hơi nhọn, mép nguyên hay có răng cưa, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu lục nâu; 6-7 cặp gân phụ; lá kèm nhỏ. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc 1-2 cái ở … Xem tiếp

COCA-Erythroxylum coca-cây thuốc chiết xuất cocain

COCA Tên khoa học: Erythroxylum coca Lam.; thuộc họ Coca (Erythroxylaceae). Mô tả: Cây bụi cao 1,5-2m. Lá hình trái xoan hay bầu dục, màu xanh lục, đậm, hơi có mũi nhọn, mép nguyên; gân phụ rất mảnh. Cụm hoa xim gồm 3-10 hoa ở nách lá; hoa mẫu 5, màu vàng; 10 nhị sinh sản. Quả hạch ủo có vỏ ngoài nạc, chứa 1 hạt. Bộ phận dùng: Lá (Folium Erythroxyli Coca). Phân bố sinh thái: Cây có nguồn gốc ở các cao nguyên núi Andes của Pêru, được … Xem tiếp

CỎ ĐUÔI CHÓ-Cỏ sâu róm, Cỏ lá dừa-Setaria viridis-Cây thức ăn gia súc

CỎ ĐUÔI CHÓ Tên khác: Đuôi chồn xanh, Cỏ sâu róm, Cỏ lá dừa. Tên khoa học: Setaria viridis (L.) P.Beauv.; thuộc họ Lúa (Poaceae). Tên đồng nghĩa: Panicum viride L., Pennisetum viride (L.) R. Br. Mô tả: Cây thảo hằng năm. Thân cao 10-50cm, mọc đứng hay trải ra, thường phân nhánh ở gốc, hầu như đơn hoặc có nhiều hay ít thân. Lá phẳng, hình dải, có mũi nhọn dài, có lông rải rác ở mặt trên, với mép dày, ráp, dài 10-20cm, rộng 4-15mm, chùy dạng bông, … Xem tiếp

BÁCH BỘ

BÁCH BỘ (百部) Radix Stemonae Rễ Bách bộ Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour., họ Bách bộ (Stemonaceae) Bộ phận dùng: Rễ củ đã chế biến khô của cây Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.), họ Bách bộ (Stemonaceae). Phân bố: Cây mọc hoang ở các vùng núi nước ta và nhiều nước khác. Ở Trung Quốc vị thuốc Bách bộ còn được khai thác từ các loài S. japonica Miq., S. sessilifolia (Miq.) Franch. et Savat. Mô tả: Cây: Dây leo có thân mảnh, nhẵn, dài đến 6-8m, ở gốc … Xem tiếp

BỎNG NỔ

BỎNG NỔ Cây bỏng nổ Tên khác: Cây nổ, Bỏng nẻ. Tên khoa học: Fluggea virosa (Roxb. ex Willd) Voigt, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2-3m. Cành già màu nâu sẫm. Lá mỏng, nguyên, có kích thước và hình dạng thay đổi, thường hình bầu dục, thuôn đầu, nhọn gốc. Lá kèm hình tam giác. Cây đơn tính khác gốc. Cụm hoa ở nách. Hoa đực thành cụm nhiều hoa; hoa cái mọc riêng lẻ hoặc xếp 2-3 cái. Quả nang hình cầu, màu trắng nhạt, … Xem tiếp

CÂY XẤU HỔ

CÂY XẤU HỔ Herba Mimosae Pudicae Tên khác: Trinh nữ, Cây mắc cỡ, Cây thẹn. Tên khoa học: Mimosa pudica L., họ Trinh nữ (Mimosaceae). Mô tả: Cây nhỏ, phân nhiều nhánh, mọc thành bụi, loà xoà trên mặt đất, cao độ 50cm, thân có nhiều gai hình móc. Lá kép lông chim chẵn, hai lần, cuống phụ xếp như hình chân vịt, khi dụng chạm nhẹ thì lá cụp xẹp lại, hoặc buổi tối cũng cụp lại. Lá chét nhỏ gồm 12-14 đôi. Hoa nhỏ, màu tím nhạt, tụ … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN ĐỎ

BẠCH ĐÀN ĐỎ Tên khoa học: Eucalyptus robustaSmith; thuộc họ Sim (Myrtaceae). Mô tả: Cây gỗ thường xanh, cao 5-15m, có thể đến 30m, vỏ đo đỏ, có nhựa. Lá ít thơm, ở nhánh non, phiến lá xoan, ở nhánh trưởng thành, phiến thon hẹp cong cong, gốc hơi không cân xứng. Cụm hoa là tán, có khi chuỳ; hoa vàng vàng, nhị nhiều. Quả hình chén dài dài; nở thành 4 mảnh. Mùa hoa tháng 7-10. Bộ phận dùng: Lá (Folium Eucalypti). Phân bố sinh thái: Gốc ở châu … Xem tiếp

BA GẠC CUBA

BA GẠC CUBA Tên khác: Ba gạc bốn lá. Tên khoa hoc: Rauvolfia tetraphyllaL.; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 40-80cm, có thể đến 2m, phân cành nhiều. Lá mọc vòng 4, hai lá nhỏ và hai lá to; lá to có phiến dài 5-8cm, rộng 2-3cm, lá nhỏ dài 2,5-5cm, rộng 1,5-2cm. Hoa màu trắng lục hoặc trắng ngà, mọc ở nách lá hoặc ở ngọn cành, tràng hoa hình ống ngắn, phình ra ở hai đầu. Quả đại xếp từng đôi khi chín màu … Xem tiếp

CÂY BÃ THUỐC

BÃ THUỐC Tên khác: Dinh cu, Sang dinh. Tên khoa học: Lobelia nicotianifolia Roth ex Schult.; thuộc họ Lô biên (Lobeliaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai cao 1-2,5m hay hơn; thân nhẵn, phân cành ở ngọn. Lá mọc so le, hình ngọn giáo hẹp hay thuôn hay thon ngược, dài 5-50cm, rộng 1-8cm, mép có răng mịn, có lông ở hai mặt, gân phụ 10 cặp. Chuỳ hoa ở nách lá hay ngọn thân dài 45cm, cuống hoa dài 1-2cm, đài có các thuỳ hẹp có lông hay không, … Xem tiếp

BÌM BÌM LÁ NHO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÌM BÌM LÁ NHO Tên khoa học: Merremia vitifolia (Burm. f.) Hallier f. thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Tên đồng nghĩa: Convolvulus vitifolius Burm. f.; Ipomoea vitifolia (Burm. F.) Blume Mô tả: Dây leo quấn to, dài đến 25m, thân cứng, dầy lông. Lá có phiến tròn tròn, to 5-7cm, có 5-7 thuỳ nhọn, mép có răng, có lông nằm, gân từ gốc 5. Cụm hoa ngắn ở nách lá, trên cuống dài 3-4cm. Hoa màu vàng da cam, khi khô màu đỏ, rộng 5cm; lá đài rộng đến 2cm; … Xem tiếp