Điều trị cắt cơn
Sumatriptan (imigran)
Trình bày: viên nén 100mg; bơm tiêm chứa sẵn 0,5ml dung dịch tiêm dưới da có 6mg sumatriptan.
Tác dụng: chất chủ vận đặc hiệu và chọn lọc các thụ thể 5HT1 tương tự như serotonin khu trú ở các mạch máu não, gây co mạch.
Chỉ định: làm giảm nhanh cơn đau nửa đầu.
Liều dùng: điều trị cấp cứu cơn đau nửa đầu nặng khi các thuốc khác khônci có hiệu lực (chỉ dùng cho người lớn dưới 65 tuổi); chỉ tiêm dưới da 1 ống cho 1 lần cơn; neu có cơn tiếp chỉ sau 1 giờ mới được tiêm lại; uống 1 viên/1 ngày, tối đa 3 viên/ngày.
Chống chỉ định: thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim hay đau thắt ngực, tăng huyết áp. Trẻ em dưới 12 tuổi và người già trên 65 tuổi.
Lưu ý: có thể đau ngực thoáng qua như bị ép chặt và liên quan đến họng như cơn đau thắt ngực, do co mạch vành và loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim hay nhồi máu; không dùng thuốc tiêm tĩnh mạch. Thuốc gây buồn ngủ (cảnh giác khi làm việc trên cao, vận hành máy móc..). Thuốc gây tăng huyết áp và kháng mạch ngoại vi tạm thời.
+ Dùng với khoảng cách xa ergotamin (24 giờ).
+ Cẩn thận với người bệnh tim, nguy cơ bệnh mạch vành.
Tác dụng phụ: đau nặng ngực; đỏ bừng mặt, chóng mặt, mệt mỏi; có thể bị buồn nôn, nôn, tăng huyết áp tạm thời.
Chỉ định điều trị: gián đoạn đau cấp tính nửa đầu, không dùng thuốc để dự phòng, dùng càng sớm càng tốt.
Phòng và điều trị cơ bản
Một số thuốc chẹn beta (propanolon)
Trình bày: viên nén 10, 20, 30, 40, 80mg; viên nang giải phóng chậm 60, 80,120,160mg.
Tác dụng: thuốc chẹn beta làm giảm lưu lượng tim, gây hạ huyết áp, chống đau thắt ngực và loạn nhịp.
Chỉ định: chứng đau thắt ngực, tăng huyết áp, điều trị dài ngày sau nhồi máu cơ tim, cấp cứu nhịp nhanh xoang và bộ nối; nhịp nhanh rung nhĩ – cuồng nhĩ, nhịp nhanh tại thất; đau nửa đầu, run vô căn, u tế bào ưa crom.
Liều dùng: ngày uống 2 lần, mỗi lần 20 – 120mg.
Chống chỉ định:
+ Chống chỉ định tuyệt đối: hen, suy tim, block nhĩ – thất độ 2 – 3 (mạch chậm dưới 50 lần/phút), giảm huyết áp, nhược cơ, u tuỷ thượng thận, rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
+ Lưu ý: ngừng thuốc đột ngột đưa đến rối loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim, tăng hoạt động giao cảm, tăng huyết áp đột ngột. Với người cao tuổi, nên dùng liều thấp tăng dần, theo dõi tim; thận trọng với BN đái tháo đường, huyết áp thấp.
Tương tác thuốc: thận trọng khi dùng kết hợp với Cimetidin,
Flunarizin (sibelium, sobelin).
Trình bày: viên nang 5mg và 10mg.
Cơ chế tác dụng: tác dụng chống chóng mặt do ngăn cản hiện tượng tăng ion calci ở những tế bào bộ phận tai trong, nhưng không ảnh hưởng đến huyết áp.
Chỉ định: phòng bệnh đau nửa đầu, chóng mặt do tổn thương ở tai trong, chóng mặt do nguyên nhân ở trung ương thần kinh.
Liều dùng: người lớn uống 1 viên 10mg/1 lần, trên 65 tuổi uống 1 viên 5mg.
Chống chỉ định: trầm cảm, tiền sử có triệu chứng ngoại tháp,
Lưu ý: dùng trọng thời gian dài (3 tuần trở lên) hoặc với liều cao 20 – 40mg/ngày, thuốc có thể gây ra một số rối loạn thần kinh tương tự như các thuôc an thân như triệu chứng Parkinson, đứng ngồi không yên, trầm cảm. cần nhắc lợi hại khi dùng cho phụ nữ có thai. Không chỉ định cho người dùng thuốc chẹn beta; tăng tác dụng khi dùng với thuôc an thân, rượu, thuốc ngủ.
Liều bình thường: thuốc đôi khi gây ngủ, mệt mỏi, thờ ơ, chậm chạp, run, co cứng cơ, rối loạn hoạt động mặt miệng.
Dihydroergotamin
Biệt dược: ergotamin, seglor, tamik.
Trình bày: viên nang 5mg, viên nén 3mg, thuốc uống giọt 50ml chứa 0,1g (1ml tương ứng với 50 giọt).
Tác dụng: dẫn chất alcaloid nấm cựa gà, có tác dụng duy trì thế cân bằng vận mạch ở não và kháng serotonin do kích thích chủ vận một phần các thụ thể alpha – ạdrenecgic, đặc biệt là hệ thống tĩnh mạch, ổn định tính tăng phản ứng ở các mạch máu, nhất là hệ thống động mạch cảnh ngoài sọ.
Chỉ định: điều trị đau nửa đầu, đau đầu vận mạch và sau chấn thương, suy tĩnh mạch mạn; rối loạn thần kinh thực vật như giảm tiết nước bọt, rối loạn điều tiết trong thời gian điều trị thuốc an thần hoặc chống trầm cảm; to và dài đại tràng, táo bón do mất trương lực.
Liều dùng: người lớn uống 3 lần, mỗi lần 3 giọt hoà tan vào nước sôi để nguội, trước bữa ăn. Thuốc viên: uống mỗi viên vào bữa ăn, tránh uống lúc đói.
Chống chỉ định: phụ nữ co thai, suy mạch vành.
Lưu ý: không nên dùng cho người cho con bú, thận trọng nếu suy gan thận nặng, tai biến thiếu máu cục bộ khi sử dụng đồng thời với erythromycin.