Dịch Môn
Tên Huyệt:
Châm huyệt này có tác dụng tăng tân dịch, vì vậy gọi là Dịch Môn (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2).
Đặc Tính:
Huyệt thứ 2 của kinh Tam Tiêu.
Huyệt Vinh, thuộc hành Thủy.
Vị Trí huyệt:
Giữa xương bàn ngón tay thứ 4 và 5, nơi chỗ lõm ở kẽ ngón tay, ngang phần tiếp nối của thân với đầu trên xương đốt ngón tay.
Giải Phẫu:
Dưới da là chỗ bám của cơ gian cốt mu tay, bờ trong đầu trên đốt 1 xương ngón tay thứ 2.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hoặc D1.
Tác Dụng:
Thanh nhiệt, thông nhĩ khiếu.
Chủ Trị:
Trị bàn tay và ngón tay sưng đau, họng viêm, đầu đau, tai ù, điếc, sốt rét.
Phối Huyệt:
1. Phối Phong Trì (Đ.20) + Quan Xung (Tam tiêu.1) + Thiên Trụ (Bàng quang.10) + Thương Dương (Đại trường.1) trị nhiệt bệnh không ra mồ hôi (Giáp Ất Kinh).
2. Phối Khiếu Âm (Đ.11) + Thiếu Trạch (Tiểu trường.1) trị họng đau (Thiên KimPhương).
3. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Hãm Cốc (Vị 43) + Thiên Trì (Tâm bào.1) trị sốt rét (Tư Sinh Kinh).
4. Phối Tiền Cốc (Tiểu trường.2) trị cánh tay không giơ lên được (Tư Sinh Kinh).
5. Phối Ngư Tế (Phế 10) trị họng đau (Châm Cứu Tụ Anh).
6. Phối Trung Chử (Tam tiêu.3) trị ngón tay áp út sưng (Thần Cứu Kinh Luân).
7. Phối Túc Tam Lý (Vị 36) trị tai điếc đột ngột (Thần Cứu Kinh Luân).
8. Phối Cao Hoang (Bàng quang.43) + Giải Khê (Vị 31) + Nội Quan (Tâm bào.6) + Thần Môn (Tm.7) trị tim hồi hộp, hay quên, mất ngủ (Thần Cứu Kinh Luân).
Cách châm Cứu:
Châm thẳng 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.
Tham Khảo:
“Trị phụ nữ không có sữa: trước tiên châm bên ngoài móng ngón tay út (Thiếu Trạch), sâu 0, 1 thốn, Dịch Môn cả 2 tay, sâu 0, 3 thốn, Thiên Tỉnh, 2 tay, sâu 0, 6 thốn” (Thiên Kim Dực Phương).