Thận chủ cốt, răng là phần dư của cốt, kinh vị qua lợi hàm trên, kinh đại trường qua lợi hàm dưới. Như vậy thận hư hỏa vượng hoặc vị hỏa bốc lên đầu có thể gây chảy máu răng. Vì hư hỏa của thận khi bốc lên nhiễu động âm huyết, còn khi vị hỏa bốc lên thì huyết sẽ động theo hỏa.
Chảy máu răng do thận hư hỏa vượng:
Triệu chứng: Chảy máu răng thường xuất hiện vào lúc ngủ máu đỏ nhợt, khi tỉnh dậy thì ngừng chảy, lợi đỏ, mồm không hôi, răng lung lay hoặc hơi đau.
Phép điều trị: Tư âm giáng hỏa.
Phương thuốc: Lục vị địa hoàng thang (Tiểu nhi dược chứng trực quyết)
Thục địa | 8 đồng cân, | Sơn thù | 4 đồng cân, |
Hoài sơn | 4 đồng cân, | Trạch tả | 3 đồng cân, |
Phục linh | 3 đồng cân, | Đơn bì | 3 đồng cân. |
Ý nghĩa: Lục vị hoàn để tư bổ thận âm. Thiên môn,thêm Ngưu tất, Thiên môn, Mạch môn, Cốt toại bổ, Bồ hoàng.
Mạch môn để tư âm giáng hỏa, Ngưu tất, Cốt toái bổ, Bồ hoàng để chỉ huyết.
Phướng thuốc: Thiến căn tán (Loại chứng trị tài)
Thiến căn 1 lạng, A giao 1 lạng,
Hoàng cầm 1 lạng, Sinh địa 1 lạng,
Cam thảo 0,5 đồng cân.
Ý nghĩa: Sinh địa A giao để tư âm lương huyết chỉ huyết. Hoàng cẩm để thanh nhiệt. Thiến căn để lương huyết chỉ huyết, Cam thảo để điều hòa các vị thuốc.
Chảy máu răng do vị hỏa bốc lên.
Triệu chứng: Chảy máu răng màu đỏ hồng tươi, lợi sưng đỏ đau, mồm hôi, bí ỉa, rêu lưỡi vàng, mạch sác.
Phép điều trị: Thanh vị giáng hỏa.
Phương thuốc: Ngọc nữ tiễn (Cảnh Nhạc toàn thư)
Thạch cao 3-5 đồng cân, Thục địa 3-5 đồng cân,
Mạch môn 2 đồng cân, Tri mẫu 1,5 đồng cân,
Ngưu tất 1,5 đồng cân
thêm Đại hoàng, Mang tiêu.
Ý nghĩa: Thạch cao để thanh nhiệt ở vị, Thục địa để tư âm, Tri mẫu để thanh vị nhiệt ích phế âm tư thận thủy, Ngưu tất để chỉ huyết, Đại hoàng mang tiêu để thông phủ tiết nhiệt.
Phương pháp dùng ngoài:
- Súc miệng bằng nước lạnh.
- Sinh trúc như 2 lạng ngâm dấm 1 đêm, lấy nước dấm ngậm.
- Bạch thảo sương sát vào chân răng.
Chảy máu lưỡi:
Lưỡi là khiếu của tâm vì vậy chảy máu lưỡi thường do tâm hỏa cang thịnh, huyết bị nhiệt bức đi sai đường.
Triệu chứng: Chảy máu lưỡi, tâm phiền, bồn chồn mất ngủ.
Phép điều trị: Thanh tả tâm hỏa.
Phương thuốc: Đạo xích tán (Tiểu nhi dược chứng trực quyết).
Sinh địa 12g Mộc thông 12g
Sinh cam thảo 12g
Thêm Trúc diệp, Huyền sâm để lương huyết tư âm, chế tâm hỏa, Mộc thông, Hoàng liên, Trúc diệp, Liên kiều để thanh nhiệt ở kinh tâm và lợi thủy thông tiểu tiện, Bồ hoàng để chỉ huyết.
Phương pháp dùng ngoài:
Súc miệng bằng nước sắc Bồ hoàng để nguội.
Bôi bột Hoa hòe, Bồ hoàng.