I.  ĐẠI CƯƠNG:

  • Là tình trạng viêm kéo dài hoặc tái đi tái lại của tai giữa (VTG cấp > 3 tuần).
  • Nguyên nhân: do vòi nhĩ bị tắc kéo dài, do chấn thương hoặc do VA phì đại.
  • Tác nhân thường gặp: + Pseudomonas aeruginosa (40-60%)

+ Staphylococcus aureus (15-30%)

+ Hemophilus influenza

+ Moraxella cataharrlis

+ Enterobacter, , Klebsiella

+ Anaerobic

II.  . CHẨN ĐOÁN:

  1. Lâm sàng:
  • Chảy mủ tai tái đi tái lại nhiều lần, mủ tai trắng vàng hoặc xanh, mủ có thể có mùi thối khẳm trong viêm tai giữa có
  • Nghe kém từ từ.
  • Các triệu chứng có thể thường xuyên hoặc ngắt quãng, xảy ra 1 hoặc 2 tai.
  • Khám: màng nhĩ thủng còn rìa hoặc mất rìa, hòm nhĩ sạch hoặc ứ dịch, mô hạt viêm hoặc polyp hòm nhĩ. Mủ đặc sệt như bã đậu, óng ánh như xà cừ là dấu hiệu của VTG có
    1. Cận lâm sàng:
  • Nội soi tai, mũi.
  • Thính lực đồ: điếc dẫn truyền
  • Xq Schuller: mờ thông bào xương chủm
  • Chụp CT Scan khi nội soi và Xquang nghi ngờ có hủy xương và biến chứng nội sọ.
  • Cấy mủ tìm vi khuẩn và kháng sinh đồ.

III.  ĐIỀU TRỊ:

  1. Nội khoa: Thời gian điều trị kéo dài có thể trên 4 tuần.

– Kháng sinh: – Amoxicillin + Acid Clavulanic: Trẻ em 30mg /kg x 3/ngày

Người lớn 1g x 2 / ngày

– Cephalosporine: tùy theo mức độ bệnh có thể chọn Thế hệ II: Cefuroxim  Trẻ em 30 – 100mg/kg/ngày

Người lớn  1g x 2 -3lần/ ngày Thế hệ III : Cefpodoxim, Cefetamet 15mg/kg x 2/ ngày

Ceftriaxone Trẻ em      25 – 150mg /kg/ ngày Người lớn  1 – 2g x 2/ ngày

– Nhóm Quinolon : Oflocet , Ciproloxacin , Tavanic , Levofloxacin

  • Kết hợp với nhóm Metronidazole.
  • Vệ sinh tai
  • Thuốc nhỏ tai : Ciplox , Otofar , Polydexa…
  • Kháng viêm chống phù nề:

+ Corticoid dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

+ Hoặc kháng viêm dạng men: Alpha chymotrypsin, serratiopeptidase……..

-Kháng dị ứng : Ebastin , Fexofenadine

  • Nâng tổng trạng.
    1. Ngoại khoa:
  • Phẫu thuật vá nhĩ.
  • Khoét rộng đá chủm, sào bào thượng nhĩ.
    • Chăm sóc sau phẫu thuật
  • Thuốc : Dùng nhóm thuốc như trên nhưng thay bằng thuốc chích

-Ngày 1 : -Thay băng ngoài, lau Betadin vết mổ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn

– Theo dõi dấu hiệu sinh tồn ,

-Ngày 2  : -Rút mechè trong tai

  • Ngày 3-4 : Thay băng

Kiểm tra tình trạng hố mổ

Đặt một đoạn meche vào hố mổ

-Ngày 5-7 : Cắt chỉ 4 , Sau xuất viện

– Cấp toa thuốc 7 ngày gồm kháng sinh , kháng viêm giảm đau và kháng dị ứng

-Tuần 1 : Khám đánh giá vết mổ , hố mổ và ống tai

-Tuần 3-4 : Đánh giá ống tai ngoài , cấp toa

-Tuần 5 : Làm sạch ống tai ngoài , cấp toa

Tài liệu tham khảo:

  1. Thực hành TMH – Võ Tấn – NXB Y Học 1982.
  2. Phác đồ điều trị bệnh tai mũi họng 2013 – Bệnh viện tai mũi họng
  3. Otitis media – Muhammad Waseem, MD, MS; Chief Editor: Glenn C Isaacson, MD, FACS, FAAP – Medscap Jul 15, 2013.
0/50 ratings
Bình luận đóng