Chăm sóc người bệnh van tim

Chức năng của các van tim bình thường là duy trì dòng máu chảy từ các buồng nhĩ xuống các buồng thất, từ các buồng thất tới các mạch máu lớn. Tổn thương các van tim có thể biểu hiện bằng hẹp van (ngăn cản dòng máu chảy) hoặc hở van (cho phép dòng máu phụt ngược lại). Các bệnh van tim thường là hậu quả của thấp tim, gây tổn thương một hay nhiều van tim, hay gặp nhất ở van hai lá sau đó đến van động mạch … Xem tiếp

Hở van động mạch chủ và điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Sinh lý bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Tiên lượng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Các van của lỗ động mạch chủ không khép kín, làm cho dòng máu phụt ngược trở lại tâm thất trong thì tâm trương của chu trình tim. Căn nguyên Bệnh thấp khớp cấp: 25% số trường hợp hở van động mạch chủ, có tiền sử bị bệnh thấp khớp cấp. Bệnh xơ vữa động mạch: mảng xơ vữa có thể lan tối cả những van của … Xem tiếp

Van tim nhân tạo trong điều trị bệnh tim mạch

Mục lục Loại van nhân tạo Chỉ định Triệu chứng Biến chứng Loại van nhân tạo Các van cơ khí có tuổi thọ dài, hoạt động tốt về huyết động học nhưng gây huyết khối và bệnh nhân có van loại này phải dùng thuốc chống đông thường xuyên. Các van sinh học ít gây đông máu hơn, nói chung không đòi hỏi phải dùng thuốc chống đông thường xuyên nhưng thời gian sử dụng không được lâu vì bị thoái hoá. Van Starr – Edwards:là một quả bóng nhỏ … Xem tiếp

Hở van hai lá (Hở van mũ ni) và điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Sinh lý bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Tiên lượng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Máu phụt ngược từ tâm thất trái lên tâm nhĩ trái trong thì tâm thu. Căn nguyên Bệnh thấp khớp cấp:hiện nay là nguyên nhân hiếm gặp ở những nước công nghiệp, nhưng còn khá phổ biến ở những nước đang phát triển. Sa van hai lá:hiện nay được coi là một nguyên nhân hay gặp ở những nước công nghiệp. Những cấu trúc hợp thành của … Xem tiếp

Hở van động mạch phổi và điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Máu phụt ngược từ động mạch phổi trở lại tâm thất phải trong thì tâm trương. Căn nguyên Nguyên phát: dị dạng bẩm sinh van động mạch phổi, di chứng của phẫu thuật điều trị hẹp van động mạch phổi, viêm nội tâm mạc, hội chứng carcinoid, bệnh giang mai. Thứ phát:tăng huyết áp động mạch phổi (nguyên phát, xảy ra do hẹp van hai lá, chứng tâm phế mạn) Triệu chứng Hở van động mạch phổi nguyên … Xem tiếp

Hở van ba lá

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Sinh lý bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Máu phụt ngược từ tâm thất phải lên tâm nhĩ phải trong thì tâm thu. Căn nguyên Hở chức năng:tất cả các bệnh gây tăng huyết áp động mạch phổi và làm giãn thất phải đều có thể dẫn tới hở van ba lá chức năng (suy tim trái, tật van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim, thiếu máu cục bộ thất phải). Bệnh thấp … Xem tiếp

Hội chứng Lutembacher – thông vách liên nhĩ và hẹp lỗ van hai lá bẩm sinh

Vài nét chung: Hội chứng Lutembacher hay còn gọi là bệnh Lutembacher, gồm có các bệnh tổn thương sau đây: thông vách liên nhĩ và hẹp lỗ van hai lá bẩm sinh (hình 43). Lutembacher là người đầu tiên viết tả về bệnh này năm 1916. Bệnh Lutembacher là một trong những loại bệnh tim bẩm sinh hiếm gặp, do đó trong y văn thế giới chỉ thấy công bố lẻ tẻ từng trường hợp riêng biệt. Ngược lại với bệnh này, có bệnh thông liên nhĩ kèm theo hẹp … Xem tiếp

Tật hẹp van ba lá do kém phát triển

Định nghĩa Dị tật bẩm sinh với đặc điểm là giảm sản hoặc kém phát triển van ba lá của lỗ nhĩ thất phải và van động mạch phổi ở tim. Sinh lý bệnh Máu tĩnh mạch trở về tim đổ thắng vào tâm nhĩ trái của tim qua (lỗ) thông liên nhĩ. Tuần hoàn phổi được bảo đảm qua ống động mạch, qua (lỗ) thông liên thất, hoặc qua tuần hoàn bàng hệ. Triệu chứng Các dấu hiệu lâm sàng: tím tái xuất hiện sớm, tiếng tim thứ hai … Xem tiếp

Sa van hai lá (hội chứng Barlow) và điều trị

Tên khác: hội chứng Barlow, phồng van hai lá, tật sa van mũ ni. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Sinh lý bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Tiên lượng Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt Điều trị Định nghĩa Bệnh tim do các lá van hai lá (van mũ ni) bị đẩy phồng lên vào trong buồng tâm nhĩ trái ở thì tâm thu, và đôi khi vì cả các dây chằng van tim (sợi gân nhỏ nối các lá van với những cơ nhú ở thành của … Xem tiếp

Hẹp van động mạch chủ và điều trị

Tên khác: hẹp chủ Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Sinh lý bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Tiên lượng Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt, với những trường hợp Điều trị Định nghĩa Hẹp van, trên-van, hoặc dưới-van ở đoạn lỗ động mạch chủ, gây trở ngại đối với tống máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ lên. Căn nguyên HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ BẨM SINH: hẹp van xuất hiện từ lúc mới sinh và có thể gây trở ngại cho hoạt động tống máu của … Xem tiếp

Bệnh hẹp van hai lá và phương pháp phẫu thuật

Hẹp van hai lá là một bệnh tim mắc phải thường hay gặp nhất, nó chiếm khoảng 90% tất cả các bệnh thấp gây ra. Van hai lá là một tổ chức phức tạp, gồm có hai lá van, vòng xơ của van, các trụ cơ và các dải gân. Tổn thương bệnh lý do thấp thường thấy ở lớp màng trong tim (endocarde) bao phủ trên các tổ chức của van hai lá kể trên. Lỗ van hai lá bình thường có thể đút lọt hai ngón tay trỏ. … Xem tiếp

Hẹp hở van tim – Đông y

Đại cương Van tim (hai lá, ba lá) có chức năng kiểm soát dòng máu mang ôxy chảy một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ đây máu sẽ được bơm đi nuôi cơ thể. Nếu lỗ van bị hẹp, lượng máu từ nhĩ trái chảy xuống thất trái sẽ bị hạn chế hay khi van đóng không kín (gọi là hở van), một lượng máu xuống thất trái sẽ bị trào ngược trở lại nhĩ trái như vậy tim đều phải làm việc nhiều hơn để đảm … Xem tiếp

Hẹp van hai lá (hẹp van nhĩ-thất trái) và điều trị

Tên khác: hẹp van mũ ni, hẹp van nhĩ-thất trái Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Sinh lý bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Diễn biến Biến chứng Điều trị Phòng bệnh, xem: bệnh thấp khớp cấp. Định nghĩa Trở ngại hoạt động mở của van hai lá, làm cho máu từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái khó khăn trong thì tâm trương. Căn nguyên Bệnh thấp khớp cấp: hiện nay đã trở nên hiếm thấy ở những nước công nghiệp, nhưng còn hay gặp … Xem tiếp

Bệnh hở van hai lá và phương pháp điều trị

Hở van hai lá cũng giống như hẹp van hai lá, hầu hết đều do các thương tổn thấp màng trong tim gây ra. Trong trường hợp này, lỗ van hai lá có thể vẫn có kích thước bình thường hoặc có thể rộng ra đôi chút do cơ tim bị yếu. Sau khi bị viêm màng trong tim cấp tính, các nắp van và các dây chằng nối van tim với các trụ cơ trong tâm thất bị sẹo làm co dúm lại. Khi tâm thất co bóp, các … Xem tiếp

Hẹp van động mạch phổi và điều trị

Tên khác: hẹp động mạch phổi Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Sinh lý bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Chẩn đoán Biến chứng Điều trị Định nghĩa Trở ngại tống máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi. Căn nguyên Bẩm sinh. Có những thể rất hiếm gặp, do bệnh thấp khớp và do hội chứng carcinoid. Giải phẫu bệnh Hẹp hay xảy ra nhất là hẹp van, nhưng cũng có khi hẹp dưới-van (hẹp phễu của tâm thất phải), hoặc hẹp trên-van. Trong … Xem tiếp