Ung thư đầu và cổ, nguyên lý nội khoa

Ung thư biểu mô có thể bắt nguồn từ bề mặt niêm mạc của đầu cổ bao gồm các xoang, khoang miệng, tị hầu, khẩu hầu, hạ hầu, và thanh quản. Những khối u nào thường là ung thư tế bào vảy. Ung thư tuyến giáp được bàn bạc trong bài khác. Dịch tễ học Khoảng 52,000 trường hợp được chẩn đoán mỗi năm và 12,000 người tử vong do bệnh này. Khoang miệng, khẩu hầu, và thanh quản là vị trí sang thương nguyên phát thường gặp nhất ở … Xem tiếp

Các rối loạn tương bào, nguyên lý nội khoa

Dấu hiệu của các rối loạn tương bào là sự sản xuất các phân tử hoặc mảnh vỡ globulin miễn dịch từ các tương bào bất thường. Phân tử globulin miễn dịch nguyên vẹn hoặc chuỗi nặng hay nhẹ sản xuất bởi dòng tương bào bất thường được tìm thấy trong huyết thanh và/hoặc nước tiểu và được gọi là M component (đối với đơn dòng). Số lượng M component trong bất kỳ bệnh nhân nào phản ánh thể tích khối u của bệnh nhân đó. Trong một số trường … Xem tiếp

Viêm cầu thận cấp, nguyên lý nội khoa

Thường được gọi là hội chứng thận viêm. Đặc trưng bởi sự tiến triển qua nhiều ngày của tăng urê máu, tăng huyết áp, phù, đái máu, protein niệu, và thỉnh thoảng có thiểu niệu. Ứ muối và nước do giảm mức lọc cầu thận và có thể dẫn đến ứ trệ tuần hoàn. Trụ bạch cầu trong xét nghiệm nước tiểu khẳng định chẩn đoán. Protein niệu luôn < 3 g/ngày. Bảng. NGUYÊN NHÂN CỦA VIÊM CẦU THẬN CẤP I. Các bệnh nhiễm trùng A. Viêm cầu thận sau … Xem tiếp

Globulin miễn dịch đơn dòng và bệnh thận, nguyên lý nội khoa

Globulin miễn dịch đơn dòng có liên quan đến một loạt biểu hiện ở thận (Bảng), trong đo bệnh thận do trụ liên quan đến u tủy là hay gặp nhất. Đặc tính sinh hóa của globulin miễn dịch đơn dòng chuỗi nhẹ hoặc nặng xác định kiểu hình lâm sàng của từng bệnh nhân, bệnh thận do trụ là phổ biến nhất, bệnh lắng đọng chuỗi nhẹ, và bệnh thoái hóa dạng bột loại AL. Trong bệnh thận do trụ, xâm nhập chuỗi nhẹ tổng hợp và gây tắc … Xem tiếp

Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: nguyên lý chẩn đoán điều trị, dấu hiệu triệu chứng

Tăng áp lực tĩnh mạch cửa được đinh nghĩa là gradien áp lực tĩnh mạch gan > 5mmHg, xuất hiện như một hậu quả của xơ gan. Nguyên nhân có thể do tăng sức cản dòng chảy qua gan do ơ gan và tăng lưu lượng máu ở các tạng do giãn tĩnh mạch mạch tạng. Bảng. PHÂN LOẠI TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA Trước gan Huyết khối tính mạch cửa Huyết khối tính mạch lách Gan to (Hội chứng Banti ) Gan Trước xoang Sán máng Xơ hóa … Xem tiếp

Rậm lông: rối loạn hệ sinh sản nữ giới

Các hormon tuyến yên, hormone tạo hoàng thể (LH) và hormone kích thích nang trứng (FSH), kích thích phát triển nang trứng và gây rụng trứng vào khoảng ngày 14 của chu kỳ kinh nguyệt 28 ngày. Nguyên nhân rậm lông Rậm lông, được định nghĩa là sự mọc lông quá nhiều giống nam giới, ảnh hưởng đến ~ 10% phụ nữ. Nó có thể có tính chất gia đình hoặc gây ra bởi buồng trứng đa nang, u buồng trứng hoặc u tuyến thượng thận, tăng sản thượng thận … Xem tiếp

Sa sút trí tuệ: nguyên lý chẩn đoán điều trị, dấu hiệu triệu chứng

Sa sút trí tuệ là khả năng nhận thực suy giảm mắc phải mà làm yếu việc thực hiện thành công các hoạt động sống hằng ngày. Kí ức là khả năng nhận thức bị mất phổ biến nhất; 10% người trên 70 tuổi và 20–40% người trên 85 tuổi bị mất ký ức lâm sàng rõ. Những khả năng trí tuệ khác cũng bị ảnh hưởng, như ngôn ngữ, nhìn nhận không gian, tính toán, phán đoán, và giải quyết vấn đề. Những thiếu hụt về tâm-thần kinh và … Xem tiếp

Câu hỏi trắc nghiệm y học (11)

1. Thuốc chống bệnh tiểu đường lựa chọn cho phụ nữ béo phì 55 tuổi tăng đường huyết nhẹ là…. a. Chlorpropamide. b. Glibenclamide. c. Insulin. d. Metformin. 2. Một trong các loại sau đây là chống chỉ định trong bệnh hen phế quản… a. Chất ức chế ACE. b. Thuốc đối kháng thụ thể Leukotreine. c. Các thuốc chẹn beta. d. Corticosteroid đường uống. 3. Azithromycin đôi khi được dùng trong điều trị dự phòng một trong các bệnh.. a. Hen suyễn. b. Giãn phế quản. c. Phù phổi. … Xem tiếp

Câu hỏi trắc nghiệm y học (26)

1. Khi sử dụng magnesium sulfate trong thời gian ngừng tim do xoắn đỉnh, liều là. a. 1- 2 g dung dịch 10% trong vòng 5 đến 20 phút. b. 1- 4 g dung dịch 10% trong vòng 3 phút. c. 1- 2 g dung dịch 10% so với 5 đến 60 phút. d. 25 – 50 mg / kg dung dịch 10% trong vòng 3 phút. 2.. Phụ nữ 71 tuổi có biểu hiện thở nhanh, da đỏ bừng và hạ huyết áp tư thế. Dấu hiệu sau đây là … Xem tiếp

Viêm tụy cấp suy thận: câu hỏi y học

Câu hỏi. Trong ICU bạn gặp 1 bệnh nhân nữ 57 tuổi với viêm tụy cấp, suy thận dạng thiểu niệu. Nhịp thở 26l/p, tim 125 l/p, nhiệt độ 37.20C. Khám thấy bụng mềm, nhu động ruột bình thường. CT scan thấy tụy viêm không xuất huyết. Điểm số APACHE-I là 28. Khi quyết định khởi đầu dinh dưỡng cho bệnh nhân này, câu nào sau đây là đúng: A. Để ruột nghỉ ngơi là cơ sở quan trọng của điều trị viêm tụy cấp B. Dinh dưỡng ngoài ruột … Xem tiếp

Tác dụng phụ của vitamin E: câu hỏi y học

CÂU HỎI Bệnh nhân nam 42 tuổi tham khảo ý kiến của bạn về bổ sung vitamin E. Ông ta đọc được rằng liều cao vitamin E sẽ cải thiện nhu cầu tình dục và làm chậm tiến trình lão hóa. Ông ta không bị thiếu vitamin E. Bạn giải thích cho ông ta rằng những yêu cầu này không dựa cào bằng chứng tin cậy. Những tác dụng phụ khác ông ta nên được biết: A. Huyết khối tĩnh mạch sâu B. Xuất huyết C. Quáng gà D. Bệnh … Xem tiếp

Theo dõi tình trạng thiếu máu: câu hỏi y học

CÂU HỎI Một phụ nữ 32 tuổi được đưa tới phòng khám của bạn để đánh giá tình trạng thiếu máu. Cô ta kể rằng đã bị mệt mỏi từ 2 tháng trước, không có đau bụng nhưng mấy tuần gần đây bụng cô ta hơi to ra ngoài ra tiền sử không có gì đặc biệt. Bố mẹ của cô ta vẫn sống và cô ta có 3 anh chị em ruột khỏe mạnh. Khám lâm sàng thấy kết mạc nhợt, lách to 4cm dưới bờ sườn trái. Hct … Xem tiếp

Ung thư thực quản: câu hỏi y học

CÂU HỎI Phát biểu nào về ung thư thực quản là đúng ? A. Hút thuốc lá và uống rượu là những yếu tố nguy cơ gây ung thư tuyến thực quản. B. Trào ngược dạ dày thực quản lâu ngày là yếu tố nguy cơ góp phần vào sự phát triển K thực quản tế bào vảy. C. K thực quản thường xảy ra ở đoạn 1/3 giữa thực quản. D. Tỷ lệ K thực quản tế bào vảy giảm xuống trong khi ung thư tuyến tăng lên. E. … Xem tiếp

Tác dụng phụ của thuốc điều trị AIDS: câu hỏi y học

CÂU HỎI Abacavir là nhóm thuốc ức chế mên sao chép ngược nucleoside để điều trị bệnh nhân HIV, nếu điều trị đơn độc sẽ gây ra tác dụng phụ gì? A. Thiếu máu Fanconi. B. Giảm bạch cầu hạt. C. Toan lactic. D. loạn dưỡng mỡ. E. Phản ứng dị ứng nặng. TRẢ LỜI Abacavir gây dị ứng nặng ở 5% bệnh nhân. Có thể liên quan tới gene với HLA-B*5701 là yếu tố quan trọng cho hội chuấn quá mẫn này. Trieeujc chứng thường xuất hiện sau 2 … Xem tiếp

Khả năng nhiễm Candida albicans: câu hỏi y học

CÂU HỎI Candida albicans được cô lập từ những bệnh nhân sau đây. Sắp xếp theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất khả năng nhiễm thật sự hơn là bội nhiễm hay thường trú? Bệnh nhân X: Nam, 63 tuổi, nhập đơn vị hồi sức cấp cứu vì viêm phổi, sốt tái lại sau khi dùng levofloxacin năm ngày để điều trị viêm phổi. Mẩu nước tiểu từ ống Foley cho thấy leukocyte esterase dương tính, nitrit âm tính, 15 bạch cầu/hpf, 10 hồng cầu/hpf. Cấy nước tiểu … Xem tiếp