Somatostatin
Modustatine ® (Sanofi Winthrop) Somatostatin (UCB).
Tên khác
Tiếng Anh: Growth Hormone Release Inhibiting Factor (GH- RIF) – yếu tố ức chế tiết hormon tăng trưởng.
Tiếng Anh: Somatoropin Release Inhibiting Factor (SRIF) — yếu tố ức chế tiết somatotropin.
Yếu tố ức chế giải phóng hormon tăng trưởng.
Tính chất: chất tổng hợp tương tự như somatostatin, cúng có những hiệu quả như somatostatin tự nhiên, nhất là hiệu quả ức chế chế tiết của các tuyến nội tiết và ngoại tiết thuộc đường tiêu hoá (đặc biệt là chế tiết ở dạ dày) và chế tiết ở tuy (insulin và glucagon), cũng như chế tiết hormon tăng trưởng (GH) và hormon kích giáp (TSH); somatostatin làm giảm cấp huyết ở các tạng trong ổ bụng, làm giảm hàm lượng gastrin trong máu (giảm gastin-huyết) và ức chế chuyển động của dạ dày và ruột.
Thời gian bán huỷ tronghuyết tương là 2-3 phút.
Chỉ định và liều lượng
Điều trị cấp cứu những trường hợp chảy máu tiêu hoá cấp tính do loét hoặc do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, trong khi chò đợi biện pháp điều trị đặc hiệu: tiêm tĩnh mạch 0,250 mg chậm trong vòng hơn một phút, tiếp sau ngay bằng truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 0,250mg/giờ; có thể tiếp tục truyền tĩnh mạch trong 48 giờ trong khi chờ đượi những biện pháp cầm máu đặc biệt.
Điều trị bổ trợ những trường hợp rò tiêu hoá sau mổ: truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 0,250mg/ giờ.
Để làm giảm chế tiết của các u nội tiết ở ống tiêu hoá (khối u carcinoid, khối u VIP, u chế tiết glucagon), người ta sử dụng một chất tương tự của somatostatin có thời gian bán huỷ tronghuyết tương dài hơn (xem: octreotid).
Thận trọng
Theo rõi đường-huyết trong suốt thời gian điều trị bằng định lượng cứ 3-4 giờ một lần (somatostatin ức chế sự giải phóng glucagon).
Không được ngừng truyền thuốc đột ngột (vì nguy cơ gây hiệu quả bột phát).
Chống chỉ định
Khi có thai, đang cho con bú, thời kỳ chu sinh.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nhịp tim chậm, cơn nóng bừng, chóng mặt (do cho thuốc quá nhanh).