Mefloquin

Lariam ® (Roche).*’

Tính chất: diệt thể phân bào trong điều trị cơn sốt rét do Plasmodium falciparum.

Chỉ định

Điều trị cơn sốt rét cấp do các chủng p.flaciparum đà kháng thuốc.

Điều trị dự phòng cho khách lữ hành đi vào các vùng có dịch sốt rét nặng do p.falciparum đa kháng thuốc.

Các chế phẩm có chứa mefloquin chỉ được dùng khi đa kháng thuốc.

Liều dùng: mọi liều dùng được biểu

hiện bằng mefloquin gốc.

Điều trị: người lớn: 18-20mg/kg (750-1250mg), hoặc trong một liều duy nhất hoặc làm 2 lần nếu trên 750mg; trẻ em: uống liều duy nhất 25mg/kg.

Dự phòng: người lớn và trẻ em nặng trên 45kg: 250mg mỗi tuần.

Trẻ em dưới 15kg

Những người uống thuốc tác dụng lên tim, nhất là các thuốc chẹn beta và các thuốc ức chế calci do thuốc này phối hợp làm cho nhịp xoang chậm không có triệu chứng.

Động kinh, rối loạn tâm thần

Công việc cần sự phối hợp tinh tế.

Sử dụng khi có thai: meíloquin không được dùng cho phụ nữ có thai. Người ta khuyên phụ nữ dùng mefloquin phải tuân thủ chế độ tránh thai nghiêm ngặt trong suốt thời gian điều trị dự phòng và trong 2 tháng sau lần uống cuối cùng.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, chóng mặt, rối loạn thăng bằng, ỉa chảy, đau bụng và chán ăn.

Nhức đầu, nhịp tim chậm, mẩn da, ngứa, cảm giác yếu và các biểu hiện tâm thần kinh (mê sảng, ảo giác, trầm cảm).

Quá liều

Nếu có thể thì phải cho nôn và rửa dạ dày ngay sau khi uống vài giờ.

Tương tác: việc dùng đồng thời quinin có thể tăng các tác dụng phụ liên quan với liều meíloquin. Nói chung, không cho dùng meíloquin trong 12 giờ tiếp sau liều quinin cuối cùng.

THUỐC TƯƠNG TỰ

Mefloquin + sulfadoxin + pyrimethamin

Fansimef ® (Roche)

Paludrine ® (Zeneca – Pharma)

Tính chất: biguamid tổng hợp được dùng trong việc dự phòng bệnh sốt rét.

Chỉ định

Dự phòng ở phụ nữ có thai và những người không miễn dịch có nguy cơ phơi nhiễm.

Thuốc hay được dùng với chloroquin để dự phòng ngắn hạn ở khách lữ hành đến các vùng sốt rét do p.falciparum đề kháng với chloroquin yếu.

Liều dùng

Người lớn: 200 mg/ngày (cho cả phụ nữ có thai).

Trẻ em: dưới 1 tuổi, 25mg/ngày. 1-4 tuổi, 50mg/ngày.

5-8 tuổi, 75mg/ngày.

9-12 tuổi, 100mg/ngày.

Phác đồ điều trị này nói chung có hiệu quả, ngay cả trong các vùng mà người ta đã ghi nhận trước đó đã có đề kháng với liều thấp hơn. Tuy vậy, cần tuân thủ cẩn thận lịch điều trị được khuyên và duy trì cho tới khi sinh đẻ đối với phụ nữ có thai và trong 6 tuần sau nguy cơ phơi nhiễm với muỗi bị nhiễm ở những người chưa có miễn dịch. Chỉ cần đảm bảo loại trừ. p.falciparum và p.malarie chứ không phải p.viuax và p.ovale là các dạng trong gan tiềm ẩn thường sống sót lâu dài.

Chống chỉ định và thận trọng

Không được dùng proguanil trong các vùng được biết có đề kháng proguanil hay pyrimethamin do nhanh chóng gây đề kháng chéo.

Do đã có thông báo đi tiểu ra máu sau khi bị quá liều, nên cần dùng thận trọng cho người bị suy thận.

Sử dụng trong thai kỳ: không gì cho phép khẳng định sử dụng proguanil ở liều được khuyên là nguy hiểm trong khi có thai. Ghi nhận việc dễ tổn thưong ở phụ nữ có thai, phải dùng theo nghĩa dự phòng ở mọi nơi mà bệnh này hay gặp và có thể đáp ứng được, nếu không có sẵn chloroquin hoặc có ít hiệu quả.

Tác dụng phụ

Người bệnh đôi khii bị loét miệng trong khi điều trị nhưng proguanil thường được dung nạp tốt ở liều khuyến cáo cho dự phòng.

Proguanil 200mg + Choloroquin 100mg

Savarine ® (Zeneca – Pharma).

Thuốc phối hợp này được dùng để hoá trị liệu dự phòng bệnh sốt rét ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi với liều 1 viên/ngày, 24 giờ trước lúc khởi hành, trong khi ở lại trong vùng dịch tễ và 4-6 tuần sau khi trở về.

0/50 ratings
Bình luận đóng