Sulfasalazin

Salazopyrine ® (Pharmacia & Upjohn).

Tên khác: salazosulfapyridin.

Tính chất: sulfamid (sulfapyridin) phối hợp với một dẫn xuất của acid salicylic (acid 5 aminosalicylic, 5- ASA hay mesalazin): dẫn chất này là phân tử có tác dụng trong các bệnh viêm ruột.

Chỉ định

  • Theo đường uống: phòng các đợt tiến triển viêm trực tràng xuất huyết.
  • Theo đường trực tràng: các dạng viêm trực tràng xuất huyết và vừa (không vượt quá góc đại tràng trái).
  • Dự kiến theo đường uống trong điều trị cơ bản viêm đa khớp dạng thấp không có đáp ứng điều trị vơí các Thuốc chống viêm không Steroid khác; tác dụng chỉ thể hiện sau 4-8 tuần trị liệu.

Liều dùng

Theo đường uống:

  • Liều khởi đầu: 6-8 giờ uống l-2g (4-6g mỗi ngày).
  • Liều duy trì: 6 giờ uống 500mg (2g mỗi ngày), trong nhiều tháng.
  • Trẻ em: liều tấn công: 6 giờ uống 10-15mg/kg; liều duy trì: 6h uống 7,5-10mg/kg.
  • Điều trị cơ bản viêm đa khớp dạng thấp:  2g mỗi ngày

(40mg/kg/ngày) với liều tăng dần; với người có tuổi hay thiểu năng thận nặng liều không quá 1-1,5g/ngày.

Theo đường trực tràng:

Một lần thụt mỗi tối trong một tuần.

Thận trọng

  • Trước khi điều trị, phải khẳng định chẩn đoán bằng phương pháp soi trực tràng và đại tràng sigma.
  • Theo dõi về huyết học (cho dùng kéo dài sẽ có nguy cơ bị mất bạch cầu hạt, đôi khi chết người) và kiểm tra định kỳ nước tiểu.
  • Tiếp nước tốt (uống sao cho lượng tiểu trên 1500ml trong 24 giờ).
  • Giảm liều khi có suy thận.
  • Kích ứng dạ dày-ruột: cho dùng thuốc vào bữa ăn.
  • Với người có quá trình acetyl hóa chậm, bệnh sẽ tiến triển.

Chống chỉ định

  • Đã bị dị ứng vồi sulfamid hay
  • Tắc ruột hay đường tiết niệu.
  • Thiểu năng gan.
  • Thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
  • Tổn thương huyết học, bệnh
  • Viêm tuy hay có tiền sử viêm tuỵ.
  • Có thai (gây quái thai ở động vật), cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Chán ăn, buồn nôn, nôn, nhức đầu.
  • Các phản ứng dị ứng ở da: nhạy cảm ánh sáng, ngứa, nổi mẩn, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson) hay hoại tử da (hội chứng Lyell).
  • ức chế tuỷ xương (giảm thrombin huyết, giảm bạch cầu, đặc biệt mất bạch cầu hạt).
  • Thiếu máu tan huyết miễn dịch – dị ứng.
  • Độc với gan (viêm gan, vàng da).
  • Độc với thận (có tinh thể trong nước tiểu, tiểu ra máu).
  • ít tinh trùng.
  • Bệnh phổi kẽ (hiếm gặp).
  • Nguy cơ thiếu acid folic.
  • Methemoglobin huyết.
  • Màu vàng-nâu của nước tiểu kiềm: không có ý nghĩa đặc biệt.

Tương tác: với các thuốc uống chống đông máu, chống đái tháo đường và phenytoin (tác dụng và độc tính của các thuốc này tăng lên); với digoxin và acid folic (giảm nồng độ trong huyết tương và hiệu lực của các thuốc này); với Phenylbutazon và oxyphenylbutazon (hiệp đồng tác dụng); với các thuốc kháng folic (hiệp đồng tác dụng của các thuốc này); với các muối sắt và calci (ức chế hấp thu ở ruột).

0/50 ratings
Bình luận đóng