I. ĐẠI CƯƠNG:
- Viêm dạ dày: Tổn thương niêm mạc dạ dày do tác động của quá trình viêm.
- Loét dạ dày– tá tràng là tình trạng lớp niêm mạc dạ dày- tá tràng bị khuyết do sự tấn công hiệp đồng của acid và pepsin phá vỡ lớp hàng rào bảo vệ của niêm mạc dạ dày- tá tràng.
II. CHẨN ĐOÁN:
1. Chẩn đoán dựa vào:
- Đau vùng thượng vị, đau có chu kỳ (mang tính chất gợi ý) hoặc đã có biến chứng.
- Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa: khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng, buồn nôn, chán ăn
- X-quang: Chụp dạ dày – tá tràng có cản
- Tốt nhất: Nội soi dạ dày – tá tràng và làm CLO test, có thể test hơi thở tìm pylori (với độ nhạy và độ đặc hiệu là 95%).
2. Chẩn đoán phân biệt:
Rối loạn tiêu hóa chức năng, GERD không điển hình, viêm tụy cấp, nhồi máu cơ tim vùng hoành …
III. ĐIỀU TRỊ:
A. Chế độ ăn uống và nghỉ ngơi:
- Ăn thức ăn mềm dễ tiêu, ăn trước khi ngủ 3 giờ.
- Cử chua, cay, thuốc lá, cà phê, rượu, thức ăn còn nóng, nước có gas, dầu mỡ…
- Người bệnh được nghỉ ngơi nằm viện: Khi có đau rầm rộ, cần cắt cơn đau và yếu tố stress, khi có biến chứng.
B. Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng:
Ức chế tiết acid là thuốc chính trong điều trị viêm loét dạ dày- tá tràng, điều trị 8 tuần đối với loét tá tràng, 12 tuần đối với loét dạ dày.
- Các thuốc ức chế bơm proton (PPI) với liều chuẩn:
- Omeprazol 20
- Pantoprazol 40mg
- Rabeprazol 20mg
- Esomeprazol 20mg
Uống trước khi ăn ít nhất 30 phút
* Bệnh nhân bệnh tim mạch có dùng Clopidogel, nên dùng Rabeprazol, Pantoprazol (không ức chế men C2P19)
- Các thuốc kháng thụ thể H2:
- Ranitidin 300mg: 1-2 lần/ ngày
- Famotidine 40 mg: 1- 2 lần/ ngày
- Nizatidin 300 mg: 1- 2 lần/ ngày
Uống trước ăn sáng và tối ít nhất 30 phút hoặc uống 1 lần trước khi đi ngũ.
- Antacid không hòa tan như: Aluminium hydroxide (Phosphalugel, gastropugite, trimafort, tenamyd gel …) Thường dùng 3-4 lần/ngày:Cho uống sau bữa ăn từ 30 phút- 1giờ. Dùng 3 lần theo bữa ăn và 1 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.
C. Điều trị diệt H.pylori:
- PPI liều chuẩn x 2 lần/ ngày kết hợp với
+ Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày
+ Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày
uống trước khi ăn, liên tục từ 10 – 14 ngày.
- PPI liều chuẩn x 2 lần/ ngày kết hợp với
+ Clarithromycin 500mg x 2 /ngày
+ Tinidazole hoặc Metronidazol 0.5g x 2 /ngày uống trước khi ăn, liên tục từ 10 – 14 ngày.
- PPI liều chuẩn x 2 lần/ ngày kết hợp với
+ Amoxicillin 1g x 2 /ngày
+ Metronidazol 0.5g x 2 /ngày
uống trước khi ăn, liên tục, từ 10 – 14 ngày.
- PPI liều chuẩn x 2 lần/ ngày kết hợp với
+ Amoxicillin 1g x 2 /ngày + Tinidazole 0.5g x 2 /ngày uống trước khi ăn, liên tục, từ 10 – 14 ngày.
- Phác đồ theo trình tự: 10 ngày
5 ngày đầu: PPI liều chuẩn x 2 lần/ ngày + Amoxicillin 1g x 2 /ngày uống trước khi ăn (lúc bụng đói).
5 ngày kế tiếp: PPI liều chuẩn x 2 lần/ ngày kết hợp với
+ Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày + Tinidazole 0.5g x 2 /ngày uống trước khi ăn (lúc bụng đói).
- Phác đồ theo trình tự + Probiotics:
5 ngày đầu: PPI liều chuẩn x 2 lần/ ngày + Amoxicillin 1g x 2 /ngày uống trước khi ăn (lúc bụng đói) + Probiotic (3.108 Lacobacillus acidophilus).
5 ngày kế tiếp: PPI liều chuẩn x 2 lần/ ngày kết hợp với
+ Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày
+ Tinidazole 0.5g x 2 /ngày
+ Probiotic (3.108 Lacobacillus acidophilus)
- PPI liều chuẩn x 2 lần/ ngày kết hợp với
+ Amoxicillin 1g x 2 /ngày
+ Clarithromycin 500mg x 2 /ngày
+ Tinidazole hoặc Metronidazol 0.5g x 2 /ngày uống trước khi ăn, liên tục, từ 10 – 14 ngày.
D. Thuốc điều trị triệu chứng:
- Thuốc điều hòa vận động dạ dày:
Domperidon (Motilium M, Ocupal, Pymepelium ….) 10 – 20mg x 2-3 lần/ ngày uống trước ăn 30 phút.
Trimebutin 100 – 200 mg x 3 lần/ ngày uống trước ăn 30 phút.
- Thuốc giảm đau, chống co thắt:
Alvérine citrate 40 mg (Spasmaverin 40 mg) 1- 3 viên x 3 lần/ngày.
Alvérine citrate 60 mg (Meteospasmyl 60 mg) 1viên x 2- 3 lần/ngày
Hyoscine-N-butylbromide 10 mg, 1-2 viên x 3-5 lần/ ngày
- Thuốc chống đầy hơi:
Simethicone 40 mg 1-2 viên x 3- 6 lần uống sau ăn.
- Thuốc trị chứng khó tiêu:
Pancrelase 100 mg 1 viên x 2 uống đầu buổi ăn.
- Tiêu chảy: Diosmectite 1 gói x 3lần/ngày