2.2.12. Ổi
Folium Psidii
Dược liệu dùng là búp non, lá non tươi hoặc phơi khô của cây ổi (Psidium guajava Linn.), họ Sim (Myrtaceae).
Mô tả cây
Cây gỗ nhỡ cao 3 – 6m, vỏ thân nhẵn, mỏng, khi già bong từng mảng. Cành non vuông, nhiều lông mềm, khi già nhẵn, hình trụ. Lá mọc đối hình bầu dục, mặt dưới nhiều lông mịn, gân lá nổi rõ. Hoa mọc đơn độc ở kẽ lá, ống đài liền, có 4 – 5 lá đài dày không đều nhau. Quả mọng hình cầu, vỏ quả giữa dày, nhiều hạt.
Đặc điểm vi phẫu
Vi phẫu lá:
Phần gân lá: Gân lá lồi ở mặt dưới, mặt trên hơi lõm. Biểu bì trên và biểu bì dưới cấu tạo từ một lớp tế bào tròn, nhỏ, xếp đều đặn, có lông che chở đơn bào nhỏ. Mô mềm gồm những tế bào tròn, thành mỏng, kích thước không đều. Trong mô mềm rải rác có các tinh thể calci oxalat hình cầu gai đường kính khoảng 0,03mm. Sát lớp biểu bì dưới có nhiều túi tròn kích thước lớn. Sợi xếp thành vòng gần như liên tục bao quanh bó libe – gỗ. Bó libe – gỗ hình cung nằm giữa gân lá, libe xếp liên tục thành vòng bao quanh gỗ, trong libe có nhiều tinh thể calci oxalat nhỏ, hình thoi kích thước khoảng 0,01 – 0,02mm. Gỗ gồm các mạch gỗ đều nhau xếp liên tục thành từng dãy.
Phần phiến lá: Biểu bì trên và biểu bì dưới gồm một lớp tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn, biểu bì dưới mang nhiều lông che chở đơn bào. Sát biểu bì trên và dưới có những túi tròn kích thước lớn. Dưới biểu bì trên có hạ bì cấu tạo từ 2 lớp tế bào thành mỏng kích thước tương đối lớn. Mô giậu cấu tạo bởi 2 – 3 hàng tế bào hình chữ nhật xếp vuông góc với bề mặt lá, chiếm 1/3 bề dày phiến lá. Mô khuyết. Trong mô giậu và mô khuyết có các tinh thể calci oxalat hình cầu gai đường kính khoảng 0,015mm nằm rải rác.
Bột lá ổi
14.2pt">Bột màu nâu thẫm có mùi thơm nhẹ, vị hơi chát. Soi dưới kính hiển vi thấy: Mảnh phiến lá có các túi tiết (1), mảnh biểu bì (2) thường mang lỗ khí (7), tinh thể calci oxalat hoặc lông che chở. Lông che chở đơn bào nhỏ thường và cong, ít khi thẳng (3). Mảnh phiến lá có mô giậu (4). Mảnh mạch thường là mạch vòng, mạch mạng riêng lẻ hay kết thành bó (5). Sợi riêng lẻ hay xếp thành từng bó (6). Tinh thể calci oxalat hình cầu gai, hình khối (8).