Thiên Tuyền
Tên Huyệt:
Huyệt là nơi tiếp khí của Thiên Trì, lại ở giữa huyệt Thiên phủ và Cực Tuyền, vì vậy gọi là Thiên Tuyền (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Thiên Ôn, Thiên Thấp.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 2 của kinh Tâm Bào.
Vị Trí huyệt:
Dưới đầu nếp nách trước, cách 2 thốn, giữa 2 cơ phần ngắn và cơ phần dài của cơ nhị đầu cánh tay.
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa phần dài và phần ngắn của cơ 2 đầu cánh tay, chỗ bám của cơ cánh tay trước, mặt trước xương cánh tay.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh cơ -da.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.
Chủ Trị:
Trị ngực đau, tim nhói đau, lưng đau, mặt trong cánh tay đau, ho.
Phối Huyệt:
Phối Uyển Cốt (Tiểu trường.4) trị vai và cánh tay đau (Tư Sinh Kinh).
Cách châm Cứu: Châm thẳng 0, 5-1 thốn. Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.