CẢI BẮP-CÔNG DỤNG-CÁCH DÙNG

CẢI BẮP Tên khác: Bắp cải, Bắp sú, Người Pháp gọi nó là Su (Chon) nên từ đó có những tên là Sú, hoặc các thứ gần gũi với Cải bắp như Su hào, Súp lơ, Su bisen. Tên khoa học: Brassica oleracea L. var. capitata L.; thuộc họ Cải (Brassicaceae). Mô tả: Cây thảo có thân to và cứng, mang vết sẹo của những lá đã rụng. Lá xếp ốp vào nhau thành đầu, phiến lá màu lục nhạt hay mốc mốc và có một lớp sáp mỏng, có … Xem tiếp

CÁP ĐIỀN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁP ĐIỀN Tên khác: Cáp điền bò. Tên khoa học: Coldenia procumbens L.; thuộc họ Họ Vòi voi (Boraginaceae). Mô tả: Cây thảo có thân mọc bò, có lông nhiều hay ít, có khi phủ lông len, lông mềm, ráp; nhánh dài tới 40cm hay hơn. Lá mọc so le, hình trái xoan, có răng tai bèo, gập lại, dài 2cm, rộng 1cm, mặt dưới phủ lông dài trắng, rạp xuống, cuống lá rất ngắn do phần gốc lá thon hẹp mà thành. Hoa nhỏ, hầu như không cuống, ở … Xem tiếp

CAU LÀO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CAU LÀO Tên khác: Cau núi, Sơn binh lang. Tên khoa học: Areca laosensis Becc.; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây thân cột cao 2-6m, to 2-3cm, lông dài 8-10cm. Lá có phiến dài 1m; lá chét không đều, mép hơi có răng, dài 20-40cm, rộng 3-5cm; cuống 10cm. Cụm hoa dẹt dài 20cm; hoa đực nhỏ, nhiều; hoa cái to hơn. Quả thuôn dạng trụ-thoi, có đấu 11mm, dài 3,5cm, dày 1cm, cụt và có mũi nhọn ở chóp, khi chín màu đỏ. Bộ phận dùng: Hạt (Semen … Xem tiếp

CHÂN DANH Tà lơn-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÂN DANH Tà lơn Tên khoa học: Eunoymus javanicus Blume var. talungensis Pierre; thuộc họ Dây gối (Celastraceae). Mô tả: Cây gỗ cao 12m, thân to 30cm; nhánh tròn, lông dài, không lông. Lá có phiến bầu dục thon, dài 8-18cm, mỏng, không lông; gân phụ 6-7 cặp. Hoa 1-3 ở nách lá; cuống 1cm; cánh hoa 5-6mm, màu hồng hồng; nhị 5 trên đĩa mật cao. Quả nang cao 2cm, có 5 cạnh, vàng vàng trên cuống 2cm; hạt có áo hạt. Ra hoa, kết quả tháng 5-6. Bộ … Xem tiếp

CHÌA VÔI SÁU CẠNH-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

CHÌA VÔI SÁU CẠNH Tên khác: Hồ đằng sáu cạnh. Tên khoa học: Cissus hexangularis Thorel ex Planch.; thuộc họ Nho (Vitaceae). Mô tả: Dây leo cao 3-7m; nhánh non to, có 6 cánh thấp, xanh. Lá có phiến không lông, gốc cắt ngang; gân từ gốc 3, mép có răng mịn, cuống dài 5-9cm. Ngù hoa đối diện với lá; nụ hoa xoan; cánh hoa 4, cao 3-4mm, chứa 1 hạt. Bộ phận dùng: Cành lá (Ramuluscissi Hexangularis). Phân bố sinh thái: Loài của Trung Quốc và Việt Nam. … Xem tiếp

Cỏ ba lá- Cỏ chìa ba, Ðậu chẻ ba hoa trắng-Trifolium repens-Cỏ dùng làm thức ăn giàu protein cho gia súc

CỎ BA LÁ Tên khác: Cỏ chìa ba, Ðậu chẻ ba hoa trắng, Chẽ ba bò, Cỏ xa trục bò, Bạch xa trục thảo. Tên khoa học: Trifolium repens L.; thuộc họ Ðậu (Fabaceae). Mô tả: Cây thân thảo, bò lan trên mặt đất, sau vươn thẳng. Thân mềm, dài 30-60cm. Lá kép chân vịt, có 3 lá chét, hình trái xoan ngược, mép có răng, lá kèm hình mũi dùi. Chùm hoa ở nách lá; hoa nhỏ màu trắng phớt hồng, xếp sít vào nhau. Quả nhỏ, có mỏ … Xem tiếp

Sâm Ngọc Linh và kỹ nghệ làm giả siêu đẳng

Sâm Ngọc Linh ngày càng khan hiếm và đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, song hiện nay ở Gia Lai, Kon Tum rộ lên những đại lý bán củ sâm Ngọc Linh tươi. Giá sâm tươi ban đầu được “hét” 15 triệu đồng/kg rồi giảm còn 7 triệu đồng và gần đây có người chào bán 1,5 triệu đồng/kg. Sâm được bán như… gừng Vài tháng trở lại đây, trên thị trường Gia Lai và Kon Tum, sâm Ngọc Linh được mua bán rộn ràng và nhiều như củ nghệ, … Xem tiếp

BẠCH TẬT LÊ

BẠCH TẬT LÊ (白蒺藜) Fructus Tribuli terrestris Dược liệu Bạch tật lê Tên khác: Thích tật lê, Gai ma vương, Gai trống. Tên khoa học: Quả chín phơi hay sấy khô của cây Tật lê (Tribulus terrestris L.), họ Tật lê (Zygophyllaceae). Mô tả: Dược liệu là quả do 5 phân quả xếp đối xứng toả tròn tạo thành, đường kính 7- 12 mm. Các phân quả phân cách nhau rõ rệt, có hình rìu nhỏ, dài 3 – 6 mm. Mỗi phân quả có 1 đôi gai dài ngắn … Xem tiếp

Đến năm 2014 các cơ sở sản xuất thuốc dược liệu phải đạt GMP

Theo Thông tư số 16/2011/TT-BYT của Bộ Y tế, từ 1/1/2014, các cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu phải đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (GMP) theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) mới đủ điều kiện kinh doanh thuốc. Theo Thông tư, để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cơ sở sản xuất thuốc phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định điều kiện sản xuất thuốc từ dược liệu … Xem tiếp

CÂY MÙI

CÂY MÙI Fructus Coriandri Tên khác: Hồ tuy, Nguyên tuy. Tên khoa học: Coriandrum sativum  L., họ Cần (Apiaceae). Mô tả: Dạng thảo nhỏ mọc hằng năm, cao 20 đến 60 cm hay hơn, nhẵn, thân mảnh, lá bóng màu lục tươi; các lá ở dưới chia thành phiến hình trái xoan, có răng; các lá ở trên chia thành tua rất nhiều. Cụm hoa tán kép. Hoa màu trắng, ít khi màu hồng. Quả hình cầu màu vàng sẫm. Phân bố: Cây được trồng khắp nơi làm rau, gia … Xem tiếp

Thực hư chuyện kiếm tiền triệu từ đỉa

Chúng tôi tìm về huyện Kim Thành và Kinh Môn, Hải Dương – nơi được cho là đang nở rộ phong trào bắt đỉa – để tìm hiểu về công việc hấp dẫn nhưng cũng khiến nhiều người phải rùng mình này. Chuyện của 10 năm trước: Đến nhiều xã của huyện Kinh Môn, khi chúng tôi hỏi chuyện thì tất cả bà con nông dân đều ngơ ngác và không tin một con đỉa có thể bán được 10 nghìn đồng. Họ khẳng định là xã mình chưa bao … Xem tiếp

Ailanthus bark (Chunpi)

Ailanthus bark (Chunpi) Pharmaceutical Name: Cortex ailanthi. Botanical Name: Ailanthus altissima (Mill.) Swingle. Common Name: Ailanthus bark, Tree of heaven bark. Source of Earliest Record: Xinxiu Bencao. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The bark of roots or stems of the tree are obtained year round. After the superficial rough bark has been removed, the remaining bark is dried in the sun and then cut into pieces. Properties & Taste: Bitter, astringent and cold. Meridians: Large intestine, stomach and liver. Functions: 1. To clear heat, dry dampness and stop … Xem tiếp

Black plum (Wumei)

Black plum (Wumei) Pharmaceutical Name: Fructus Mume. Botanical Name: Prunus mume (Sieb.) Sieb. et Zucc. Common Name: Black plum, Mume Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The unripe fruit is gathered in the period at the Beginning of Summer (seventh solar term). It is baked at a low temperature until the skins turn black. The plum stone is removed. Properties & Taste: Sour and neutral Meridians: Spleen, lung and large intestine Functions: 1. To astringe the lungs and stop cough; 2. To … Xem tiếp

Vai trò và hoạt tính sinh học của Flavonoid

Flavonoid là một nhóm hợp chất rất thường gặp trong thực vật, có trong hơn nửa các loại rau quả dùng hàng ngày. Flavonoid cũng là một nhóm hoạt chất lớn trong dược liệu. Phần lớn các Flavonoid có màu vàng. Ngoài ra còn có những chất màu xanh, tím, đỏ hoặc không màu.  1. Vai trò của Flavonoid đối với thực vật. Flavonoid có mặt trong tất cả các bộ phận của các loài thực vật bậc cao, đặc biệt là ở hoa, tạo cho hoa những màu … Xem tiếp

Clematis stem (Mutong)

Clematis stem (Mutong) Pharmaceutical Name: Caulis Aristolochiae seu Clematis Botanical Name: 1. Aristolochia manshuriensis Kom.; 2. Clematis armandii Franch.; 3. C. Montana Buch.-Ham. Common Name: Akebia, Clematis stem. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The stems are gathered in spring or autumn. The bark is removed, and the stems are dried in the sun. Properties & Taste: Bitter and cold. Meridians: Heart, small intestine and urinary bladder Functions: 1. To promote water metabolism and relieve abnormal urination; 2. To clear heat and … Xem tiếp