TẰM VÔI-Bạch cương tàm-Bombyx Botryticatus

TẰM VÔI Bombyx Botryticatus Bạch cương tàm, Cương tàm Toàn thân phơi hoặc sấy khô của Tằm nhà nuôi giai đoạn 4 – 5 (Bombyx mori L.), họ Tằm tơ (Bombycydae) bị nhiễm vi nấm Bạch cương (Botrytis bassiana Bals.), họ Mucedinaceae, phân ngành Nấm bất toàn (Deuteromycotina). Mô tả Tằm vôi hình trụ, thường cong queo, nhăn nheo, dài 2 – 5 cm, đường kính 0,5 – 0,7 cm, mặt ngoài màu vàng tro, bao phủ bởi sợi nấm khí sinh và bào tử dạng phấn trắng. Toàn thân … Xem tiếp

CHIÊU LIÊU (Vỏ thân)-Cortex Terminaliaen nigrovenulosae

CHIÊU LIÊU (Vỏ thân) Cortex Terminaliaen nigrovenulosae Chiêu liêu nghệ Vỏ thân phơi hay sấy khô của cây Chiêu liêu (Terminalia nigrovenulosa Pierre ex. Laness.), họ Bàng (Combretaceae). Mô tả Dược liệu là những mảnh vỏ thân dài 40 – 50 cm, rộng 5 – 10 cm hay hơn, dày khoảng 0,8 – 1,5 cm. Mặt ngoài có lớp bần màu trắng đến vàng nhạt, xù xì, tương đối mỏng so với vỏ. Mặt trong khá nhẵn, toàn bộ có màu đỏ sậm, mặt bẻ lởm chởm. Thể chất nặng … Xem tiếp

CỎ NGỌT (Lá)-Folium Steviae rebaudianae

CỎ NGỌT (Lá) Folium Steviae rebaudianae Lá thu hái ở những cây sắp ra hoa phơi hay sấy khô của cây Cỏ ngọt (Stevia rebaudiana (Bertoni) Hemsley, họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá hình trái xoan hẹp hay hình trứng ngược, màu xanh lục vàng, dài từ 2,5 – 6,0 cm; rộng 1,0 – 1,8 cm. Hai mặt đều có lông mịn, mép lá khía răng cưa. Mặt trên lá có 3 gân nổi rõ cùng xuất phát từ cuống lá; gân phụ phân nhánh. Vị rất ngọt. Vi phẫu … Xem tiếp

CỎ NHỌ NỒI-Cỏ mực-Herba Ecliptae

CỎ NHỌ NỒI    Herba Ecliptae Cỏ mực Toàn bộ phần trên mặt đất đã của phơi hay sấy khô của cây Cỏ nhọ nồi ( Eclipta prostrata L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Thân hình trụ, có khía dọc, dài khoảng 30 – 50 cm, đường kính 2 – 5 mm. Mặt ngòai thân màu nâu tím  nhạt và mang lông cứng, trắng. Lá nguyên, mọc đối, hình mũi mác, màu xám đen và nhăn nheo, dài 2,5 – 3 cm, rộng 1 – 2,5 cm. Hai mặt đều có … Xem tiếp

HƯƠNG PHỤ-Củ gấu-Cyperus rotundus

HƯƠNG PHỤ Rhizoma Cyperi Củ gấu, Củ gấu biển, củ gấu vườn Thân rễ đã loại bỏ rễ con và lông, phơi hay sấy khô của cây Hương phụ vườn (Cyperus rotundus L.), hoặc cây Hương phụ biển (Cyperus stoloniferus Retz.), họ Cói ( Cyperaceae ). Mô tả Hương phụ vườn: Thân rễ (thường gọi là củ) hình thoi, thể chất chắc,  dài 1- 3 cm, đường kính  0,4 – 1 cm. Mặt ngoài màu xám đen, có nhiều nếp nhăn dọc và đốt ngang (mỗi đốt cách nhau 0,1 … Xem tiếp

CỎ TRANH (Thân rễ)-Bạch mao căn-Rhizoma Imperatae cylindricae

CỎ TRANH (Thân rễ) Rhizoma Imperatae cylindricae Bạch mao căn Dược liệu là thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cỏ tranh (Imperata cylindrica P. Beauv), Họ Lúa (Poaceae). Mô tả Thân rễ hình trụ, dài 30-40 cm, đường kính 0,2 – 0,4 cm. Mặt ngoài trắng ngà hay vàng nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc và nhiều đốt, mỗi đốt dài 1 – 3,5 cm, trên các đốt còn sót lại vết tích của lá vẩy và của rễ con. Dược liệu dai, dễ bẻ gẫy ở … Xem tiếp

CỦ CHÓC (Thân rễ) Rhizoma Typhonii trilobati

CỦ CHÓC (Thân rễ) Rhizoma Typhonii trilobati Bán hạ nam, chóc chuột Thân rễ già được chế biến thành phiến khô của cây chóc chuột Typhonium trilobatum (L.)Schott, họ Ráy (Araceae). Mô tả Phiến có hình tròn, đường kính thường là 0,5 – 3 cm, ít khi đến 4 cm; dầy 0,1- 0,3cm; màu trắng đục, trắng ngà hay vàng nhạt. Xung quanh phiến còn ít vỏ mỏng và vết tích sẹo của rễ con. Thể chất chắc, khô cứng. Vị nhạt, gây tê lưỡi, ngứa. Vi phẫu Lớp bần … Xem tiếp

CỎ XƯỚC (Rễ)-Radix Achyranthis asperae

CỎ XƯỚC (Rễ) Radix Achyranthis asperae Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cỏ xước (Achyranthes aspera L.), họ Rau giền (Amaranthaceae). Mô tả Rễ nhỏ cong queo, bé dần từ cổ rễ tới chóp rễ, dài 10 – 15 cm, đường kính 0,2 – 0,5 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt, nhẵn, đôi khi hơi nhăn, có các vết sần của rễ con hoặc lẫn cả rễ con. Mặt cắt ngang màu nâu nhạt hơn một chút, có các vân tròn xếp tương đối đều đặn, đó là … Xem tiếp

CÓC MẲN-Cỏ the-Herba Centipedae minimae

CÓC MẲN Herba Centipedae minimae Cỏ the Toàn cây đã rửa sạch phơi hay sấy khô của cây cây  Cóc mẳn (Centipeda minima (L.) A. Br. et Aschers.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Vị  thuốc, Sau khi phơi khô, cắt nhỏ, có thân là những đoạn mảnh, nhỏ, mềm, phân nhánh nhỏ, màu xanh nhạt hoặc nâu xám. Trên thân, có lá nhỏ không cuống, mọc so le, mép có 1 – 3 răng cưa nhỏ ở mỗi bên mép. Gân chính nổi rõ ở mặt dưới lá. Có nhiều … Xem tiếp

HY THIÊM-Cỏ đĩ-Siegesbeckia orientalis

HY THIÊM Herba Siegesbeckiae Cỏ đĩ Bộ phận trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Thân rỗng ở giữa, đường kính 0,2 – 0,5 cm. Mặt ngoài thân màu nâu sẫm đến nâu nhạt, có nhiều rãnh dọc song song và nhiều lông ngắn xít nhau. Lá mọc đối, có phiến hình mác rộng, mép khía răng cưa tù, có ba gân chính. Mặt trên lá màu lục sẫm, mặt dưới màu lục nhạt, hai mặt đều … Xem tiếp

CỐC TINH THẢO-Cỏ dùi trống-Flos Eriocauli

CỐC TINH THẢO Flos Eriocauli Cỏ dùi trống Cụm hoa và cuống cụm hoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Cỏ dùi trống (Eriocaulon  sexangulare L. hoặc Eriocaulon buergerianum  Koern.), họ Cỏ dùi trống (Eriocaulaceae). Mô tả Cụm hoa hình đầu, tròn dẹt, đường kính 4 – 5 mm (khoảng 6 mm đối với Eriocaulon  sexangulare L.). Lá bắc dày đặc, xếp thành nhiều lớp ở đế hoa, màu lục vàng nhạt, bóng láng, có nhiều lông tơ ở mép trên. Mặt trên của  cụm hoa đầu có màu … Xem tiếp

CỐI XAY-Herba Abutili indici

CỐI XAY Herba Abutili indici Ma bàn thảo, giằng xay Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Cối xay (Abutilon indicum (L.) Sweet), họ Bông (Malvaceae). Mô tả Dược liệu gồm các đoạn thân, cành, lá, hoa, quả. Tất cả các bộ phận đều có lông. Thân lớn đường kính khoảng 1,2 cm, được cắt vát dài 1 – 1,5 cm. Thân nhỏ và cành thường được cắt thành đoạn dài 3 – 4 cm. Vỏ thân có vân nhăn nheo dạng lưới, màu nâu xám … Xem tiếp

CƠM CHÁY (Lá)-Folium Sambuci javanicae

CƠM CHÁY (Lá) Folium Sambuci javanicae Lá chét phơi hay sấy khô của cây Cơm cháy (Sambucus javanica Blume), họ Cơm cháy (Sambucaceae). Mô tả Lá khô nhăn nheo, có mùi đặc biệt, dài 9 – 10cm, rộng  3 – 4 cm, hình trứng nhọn, mép lá xẻ răng cưa, mặt trên mầu lục sẫm, mặt dưới mầu lục nhạt. Gân lá hình lông chim, có 9 – 12 đôi gân phụ, nổi rõ ở mặt dưới. Vi phẫu Gân lá : Gân lá lồi lên ở cả mặt trên … Xem tiếp

CỐT TOÁI BỔ (Thân rễ)-Rhizoma Drynariae

CỐT TOÁI BỔ (Thân rễ) Rhizoma Drynariae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cốt toái bổ còn gọi là Tắc kè đá (Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm., hoặc Drynaria bonii H. Christ), họ Dương xỉ (Polypodiaceae). Mô tả Với loài Drynaria fortunei, dược liệu là đoạn thân rễ dẹt, cong queo, phần nhiều phân nhánh, dài 5 – 15 cm, rộng 1- 2 cm, dày khoảng 3 mm, phủ dày đặc lông dạng vảy mầu nâu đến nâu tối. Đốt hết lông, dược liệu màu nâu … Xem tiếp

CỐT KHÍ (Rễ)-Radix Polygoni cuspidati

CỐT KHÍ (Rễ) Radix Polygoni cuspidati Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Cốt khí (Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc.), họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả Rễ (quen gọi là củ) hình trụ cong queo, vỏ sần sùi, nhăn nheo, màu nâu xám, có các đốt lồi lên chia củ thành từng gióng. Những rễ củ to được cắt thành lát mỏng 1 – 2 cm, phơi khô. Mặt cắt ngang thấy phần vỏ mỏng, phần gỗ dày. Thể chất rắn, có mùi nhẹ, vị hơi se, đắng. Vi … Xem tiếp