CHẨN ĐOÁN
Nhịp nhanh từ 150 đến 250, thường đều.
QRS giãn rộng, không thấy p hoặc tần số p < tần số QRS.
Không thay đổi với nghiệm pháp Vagal hoặc sau tiêm bolus Stryadine xuất hiện p với tần số nhỏ hơn tần số QRS.
Thường kèm bệnh lý tim mạch.
ĐIỀU TRỊ
Điều trị cắt cơn
- Thuốc:
Lidocain: 0,5 – 1mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm 1-2 phút, sau duy trì 10-50pg/kg/phút hoặc
Amiodaron: 5mg/kg pha với 4ml/kg dextrose 5% truyền tĩnh mạch 30 – 60 phút hoặc ..
Propranolol: 0,01 – 0,15mg/kg/lần (tối đa < 1mg), tiêm tĩnh mạch; sau đó 2 – 4mg/kg/ngày, chia 3-4 lần hoặc
Procainamid: 3 – 6mg/kg/liều, tĩnh mạch chậm trong 5 phút. Có thể nhắc lại sau 10 đến 30 phút. Tối đa 100mg. Sau duy trì 20 – 80pg/kg/phút.
- Sốc điện: khi bệnh nhân có suy tuần hoàn hoặc sau khi đã điều trị thuốc không có kết quả.
Điều trị ngoài cơn
Nếu QRS một dạng: p bloquant, verapamil.
Nếu QT kéo dài, cơn nhịp nhanh thất catecolergique: propranolol, nadolol.
Nếu QRS đa dạng, hội chứng Brugada: đặt máy tạo nhịp phá rung.
Bảng 4.4. Liều lượng một số thuốc loạn nhịp
Tên thuốc | Liểu/ngày | Số lẩn | Tác dụng phụ |
Digoxin | Sơ sinh và trẻ lớn: 15pg/kg Trẻ bú mẹ: 20pg/kg | 3 | Giảm dẫn truyền nhĩ thất (PQ kéo dài), nhịp chậm, bloc nhĩ thất. Chống chỉ đinh trong WPW |
Flecaine (nhóm lc) | 2 – 5mg/kg | 2 | QRS giãn rộng |
Propafenone (Rythmol) | 300 – 500mg/m2 | 3 | Nhịp chậm, co thắt phế quản, hạ đường huyết, giảm huyết áp, bloc tim, giảm tập trung chú ý. |
Propranolol | 2 – 5mg/kg | 3 | |
Nadolol | 50mg/m2 | 1 | |
Amiodarone | 500mg/m2 trong 1 tuần sau đó giảm còn 250 mg/m2 trong nhiều tuần. | 1-2 | Suy hoặc cường giáp, tăng triglycerid, ngộ độc gan, xơ hoá phổi. |
Verapamil | 100 – 200mg/m2 hoặc 2 – 7mg/kg | 3 | Suy tim, nhịp chậm, loạn nhịp, hạ huyết áp. |
Adenosin | 100 – 300pg/kg/lần | Tiêm | Thời gian bán hủy rất |
Bắt đầu từ 50pg/kg, sau đó | tĩnh | ngắn, có thể gây đau | |
mach | ngưc, khó thở < 1 phút. | ||
tăng dần nếu không có hiệu quả. | Có thể gây nhịp chậm thoáng qua. |