CÂU ĐẰNG

CÂU ĐẰNG (钩藤) Ramulus Uncariae cumunsis Tên khoa học: Uncaria sp., họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây: Câu đằng là một loại dây leo, thường mọc nơi mát. Lá mọc đối có cuống, hình trứng đầu nhọn, mặt dưới như có phấn, ở mặt lá có gai mọc cong xuống trông như lưỡi câu nên có tên câu đằng. Mùa hạ nở hoa nhỏ màu vàng trắng, hình cầu. Dược liệu: Thân vuông, màu nâu thẫm, được cắt đoạn 2 – 3 cm, đường kính 2 – 5 mm; … Xem tiếp

Ắc ó-Acanthus integrifolius T. Anders, thuộc họ Ô rô (Acanthaceae)

Ắc ó   Tên khoa học: Acanthus integrifolius T. Anders, thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 1-2m, thân tròn không lông. Lá mọc đối, phiến nguyên mỏng, bóng, xanh đậm; cuống 1cm. Hoa ở nách lá, to. màu trắng; dài do 5 lá dài hẹp, cao 1,5cm; tràng dài 8-10cm, môi dài hơn ống nhị 5. Quả nang 4 hạt. Bộ phận dùng: Lá (Folium Acanthi) Phân bố: Cây được trồng làm cảnh, vừa làm hàng rào ở nhiều nơi trong nước ta. Thành phần hóa … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN NAM

BẠCH ĐÀN NAM Tên khoa học: Macaranga tanaria Muell.-Arg., thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỡ cao 6m. Lá có phiến hình lọng, nguyên, hình trái xoan hay tam giác, vào cỡ 11 x 9cm (có khi dài đến 50cm), mép nguyên hay có răng, có nhiều lông lúc non, gân từ nơi gắn 8, gân phụ 6-7 cặp; cuống dài 5-27cm. Chuỳ hoa đực cao 15-30cm, ở nách lá gồm nhiều ngù, có lông, hoa đực nhỏ, 3-6 nhị; cụm hoa cái ngắn, không phân nhánh, có … Xem tiếp

BA GẠC VÂN NAM

BA GẠC VÂN NAM Tên khoa học: Rauvolfia yunnanensisTsiang, thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây gỗ nhỏ cao 1-2m. Lá mọc chụm ba, phiến thon ngược dài 6-30cm, rộng 1,5-9cm, màu lục, chóp có mũi; gân phụ 8-10 cặp. Cụm hoa ở nách lá, ngắn, hoa không lông, tràng có ống dài, 4 thuỳ tròn, nhị đính ở nửa dưới ống tràng; bầu không lông. Quả màu hồng. Bộ phận dùng: Rễ (Radix Rauvolfiae Yunnanensis). Phân bố sinh thái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc (Vân Nam, … Xem tiếp

CÂY BẦU ĐẤT

BẦU ĐẤT Tên khác: Bầu đất, Kim thất, Rau lúi, Rau bầu đất, Dây chua lè, rau bầu đất dại. Tên khoa học: Gynura procumbens(Lour.) Merr.; thuộc họ Cúc (Asteraceae). Tên đồng nghĩa: Cacalia procumbens Lour.; C. sarmentosa Blume; Gynura sarmentosa (Blume) DC.; G. cavalerieiLévl. Mô tả: Cây thảo mọc bò và hơi leo, cao đến 1m. Thân mọng nước, phân nhiều cành. Lá dày, dòn, thuôn, xanh lợt ở mặt dưới, hơi tía ở mặt trên và xanh ở các gân, dài 3-8cm, rộng 1,5-3,5cm, khía răng ở mép; … Xem tiếp

BÌM BÌ TRẮNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÌM BÌ TRẮNG Tên khác: Bìm bìm gai. Tên khoa học: Calonyction aculeatum(L.) House; thuộc  họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả: Dây leo quấn, to, nhẵn hoặc với những vết lồi hình nón, nom như gai. Lá gần như hình mắt chim, hình tím sâu, đột nhiên nhọn mũi, dài 8-16cm, rộng  7-15cm, nhẵn cả hai mặt; gân gốc 7-9. Hoa xếp 2-3 cái trên một cuống chung dài 8-12cm. Tràng hoa màu trắng, có ống dài tới 13cm. Quả nang bao bởi những lá đài đồng trưởng, hình trứng, … Xem tiếp

BÙM BỤP GAI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÙM BỤP GAI Tên khác: Ba bét lông, Bông bét, Cám lợn, Nhung diện râu, Ruối râu, Cám lợn. Tên khoa học: Mallotus barbatus Müll. Arg.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỡ cao đến 6m; nhánh, mặt dưới lá có lông hình sao, mịn như bông, màu vàng. Lá có 7-9 gân gốc toả ra hình lọng, phiến lá chia 3 thuỳ hay không, mép có răng thưa; cuống như tròn; lá kèm 1cm. Bông dài đến 20cm; hoa đực có hơn 50 nhị; hoa cái có … Xem tiếp

CÁCH THƯ LÁ TRẮNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁCH THƯ LÁ TRẮNG Tên khác: Lãnh công xám, Dây phấn. Tên khoa học: Fissistigma glaucescens (Hance) Merr.; thuộc họ Na (Annonaceae). Tên đồng nghĩa: Melodorum glaucescensHance; Fissistigma obtusifolium Merr. Mô tả: Cây nhỡ leo, dài cỡ 3m. Lá mọc so le, phiến lá thon, dài 3-19,5cm, rộng 1,2-5,5cm, gốc nhọn, chóp tù, mặt lá khô luôn có màu vàng nhạt, mặt dưới màu xanh trắng, không lông, gân phụ 10-15 đôi. Hoa xếp thành xim trong một cụm hoa chung ở ngọn cành; có lông màu vàng; lá đài … Xem tiếp

CẢI THẢO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI THẢO Tên khác: Cải bắp dài, Cải bao, Cải trắng cuốn lá. Sách Trung Quốc ghi là Tùng, Hoàng uỷ thái; người Trung Quốc còn gọi là Cải Thiên tân. Tên khoa học: Brassica pekinensis (Lour.) Rupr.; thuộc họ Cải (Brassicaceae). Tên đồng nghĩa: Sinapis pekinensis Lour.; Brassica campestris L. ssp. Pekinensis (Lour.) Olsson; B. rapa L. var. pekinensis (Lour.) Kitamura; B. rapa ssp. Pekinensis(Lour.) Hanelt Mô tả: Cây thảo hai năm cao 30-40cm, không lông, có khi ở mặt dưới trên gân chính có lông. Lá chụm ở … Xem tiếp

CANH CHÂU-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CANH CHÂU Tên khác: Chanh châu, Quanh châu. Tên khoa học: Sageretia theezans (L.) Brongn.; thuộc họ Táo ta (Rhamnaceae). Mô tả: Cây nhỏ phân cành nhiều, các nhánh có gai. Lá hình trái xoan hay bầu dục, tròn hay gần tròn ở gốc, có mũi, hơi có răng, dài 2-10cm, rộng 8-35mm. Hoa xếp từng nhóm 1-4 cái thành bông ở nách lá hay ở ngọn. Quả hình cầu, đường kính 4-6mm, nạc, màu đen đen, kèm theo vòi nhuỵ và các lá đài tồn tại. Hạt 1-3, lồi … Xem tiếp

CÁT SÂM-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁT SÂM Tên khác: Sâm trâu, Sâm chào mào. Tên khoa học: Milletia speciosa Champ.; thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Dây leo thân gỗ tới 5-6m. Rễ củ nạc. Cành non phủ lông mềm mịn màu trắng. Lá mọc so le, kép lông chim lẻ gồm 7-13 lá chét; lá chét non có nhiều lông. Hoa màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm kép ở đầu cành hay ở nách lá. Quả đậu dẹt, có lông mềm, hạt 3-5, hình gần vuông. Ra hoa tháng 6-8, quả tháng … Xem tiếp

CHÀM-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÀM Tên khác: Chàm đậu, Chàm nhuộm. Tên khoa học: Indigofera tinctoria L.; thuộc họ Đậu (Fabaceae). Tên đồng nghĩa: Indigofera indica Lam.; I. sumatranaGaertn. Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao 0,5-0,6m; cành nhánh có lông mịn. Lá có 4-6 đôi lá chét đối nhau, hình trái xoan, hơi thắt lại gốc, tròn và có mui nhọn mảnh ở chóp, có nhiều lông ở mặt dưới. Hoa màu xanh lục và đỏ, xếp thành chùm ở nách; trụ cụm hoa ngắn hơn các lá và mang hoa từ phía gốc … Xem tiếp

CHAY LÁ BÓNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAY LÁ BÓNG Tên khác: Mít rễ khoai, Vỏ khoai. Tên khoa học: Artocarpus nitidus Trécul; thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Tên đồng nghĩa: A. lingnanensis Merr. Mô tả: Cây gỗ thường xanh, cao tới 15m, thân to 20cm, cành có lông. Lá có phiến bầu dục dài 7-15cm, rộng 3-7cm, gân phụ 7-8 cặp, không lông ở cả hai mặt, mặt trên bóng, hơi ửng đen, cuống 1-1,5cm, lá kèm nhỏ 2mm. Dái đực không cuống, bao hoa tam giác. Quả không gai, có chai thấp, màu hung hung, … Xem tiếp

Chó đẻ răng cưa-Phyllanthus urinaria-cây thuốc nam

CHÓ ĐẺ Tên khác: Chó đẻ răng cưa, Răng cưa, Cam kiềm, Rút đất, Cam kiểm, Diệp hạ châu. Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay sống dai, cao 20-30cm, có thân màu đỏ, thường phân nhánh nhiều; nhánh có gốc, có cánh. Lá mọc so le, xếp hai dãy sít nhau, do đó mỗi nhánh nom như một lá kép lông chim, mỗi lá thực sự hình thuôn bầu dục hay trái xoan ngược, mặt trên màu … Xem tiếp

CỐC ĐÁ-Dộc đá, trám đinh-Garuga pierrei-cây thuốc thanh nhiệt giải độc

CỐC ĐÁ Tên khác: Dộc đá, trám đinh. Tên khoa học: Garuga pierrei Guillaumin; thuộc họ Trám (Burseraceae). Mô tả: Cây gỗ cao 10m, có lá rụng theo mùa; nhánh non màu xám xanh. Lá dài 25cm, mang 5-6 cặp lá chét xoan bầu dục, đầu tù, gốc không cân xứng, gân phụ 6-10 cặp, mép lượn sóng, không lông; cuống phụ 1cm. Chuỳ hoa cao 10cm, có lông màu hung; đài có lông, chia 5 thuỳ; cánh hoa 5, có lông; nhị 10. Quả hạch cứng màu trắng, tròn … Xem tiếp