CẦN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC QUÝ

CẦN Tên khác: Rau cần, Cần nước, Cần cơm, Cần ống, Cần ta. Tên khoa học: Oenanthe javanica (Blume) DC.; thuộc họ Cần (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai, nhẵn, mọc nằm hay mọc nổi rồi đứng lên, có rễ dạng sợi, thân rỗng, có đốt và khía dọc, dài 0,3-1m. Lá có hình dạng rất thay đổi, có cuống, nhưng các lá gốc và lá ngọn lại giống nhau, chia thuỳ hình lông chim 1-2 lần với các phiến hình mác hơi có dạng trái xoan hay hình … Xem tiếp

CẤT HƠI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẤT HƠI Tên khác: Tù ti, Trúng đồng, Rau đồng tiền, Lâm thảo, Đơn xương. Tên khoa học: Drymaria diandra Blume (l) cordata (L.) Willd ex Roem. et Schult. Subsp. diandra (Blume) Duke); thuộc họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae). Tên đồng nghĩa: Drymaria cordata auct. (FGI, 1:266; SFGI, 1:242; CCNVN, 1:555; ICS, 1:619; DLTN:70; CCI:65), non (L.) Willd. Ex Roem. & Schult. (1819) [ Holosteum cordatum L. 1753]. – Drymaria cordatassp. Diandra (Blume) Duke Mô tả: Cây thảo hằng năm, mọc bò, phân nhánh, mảnh, cao 20-30cm, thân dạng sợi mang … Xem tiếp

CHAI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAI Tên khác: Chăn, Chò đồng, Chò mít, Chò núi. Tên khoa học: Shorea guiso (Blanco) Blume (S. vulgaris Pierre), thuộc họ Dầu – Dipterocarpaceae. Tên đồng nghĩa: Macanara guiso Blanco; Shorea vulgaris Pierre ex Laness.; S. obtusa var. kohchangensis Heim Mô tả: Cây gỗ lớn cao 30-40m, đường kính tới 1,2m. Vỏ nứt dọc, rộng. Nhiều bộ phận của cây như cành non, lá đều có lông. Lá đơn, mọc so le thuôn hay hình mác thuôn, dài 8-8,5cm, rộng 2,5-3cm ở cây trưởng thành. Cụm hoa chùm dài … Xem tiếp

CHAY-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAY Tên khác: Chay lá to. Tên khoa học: Artocarpus lakoocha Roxb.; thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây gỗ cao 10m, thân to đến 40cm, cành non có lông nâu. Lá có phiến dài 20-40cm, rộng 17-20cm, nhám, đầu tròn, gốc tù, mép có răng nhỏ, gân phụ 9-15 cặp, rất lồi ở mặt dưới; cuống lá 1,5- 2,5cm, có lông nâu. Cụm hoa đực (Dái đực) to 1,5 x 1cm trên cuống ngắn. Quả vàng, to bằng quả trứng vịt, có u không đều; hột xoan, dài … Xem tiếp

CHÓC MÁU-Chóc móc, Chóc mót, Gió, Chóc mon, Cám heo, Ruối tròn dài-Mallotus oblongifolius

CHÓC MÁU Tên khác: Chóc móc, Chóc mót, Gió, Chóc mon, Cám heo, Ruối tròn dài. Tên khoa học: Mallotus oblongifolius (Miq.) Müll.Arg. (M. furetianus Muell – Arg), thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên đồng nghĩa: Rottlera oblongifolia Miq.; Mallotus furetianus Muell.-Arg. Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 3-6m, có nhánh mềm, màu hoe hoe. Lá mọc so le, các lá phía trên có khi mọc đối, hình ngọn giáo thuôn, dạng màng, có chấm trong suốt, thon thành đuôi ở chóp, thon tù và gần như hình tim ở … Xem tiếp

CỌ CẢNH-Trachycarpus fortunei-cây thuốc chữa nôn ra máu, chảy máu cam, ỉa ra máu, băng huyết, rong huyết

CỌ CẢNH Tên khác: Cọ cánh. Tên khoa học: Trachycarpus fortunei (Hook.) H.Wendl.; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Thân cột thấp không vượt quá 10m, mọc đơn độc, phủ đầy những thớ sợi chéo nhau và bao bởi những bẹ lá tồn tại lâu. Lá dạng quạt, màu lục sẫm, xếp lại, đường kính 50-70cm hay hơn, có màu sẫm hay mốc; phiến lá bị cắt tới giữa thành những thùy hình dải có rãnh, chẻ đôi ở ngọn thành hai thùy tù; cuống lá mảnh và dài, tròn … Xem tiếp

CỎ ĐUÔI LƯƠN-Bối bối, Ðũa bếp, Bồn bồn-Philydrum lanuginosum-cây thuốc chữa sản hậu

CỎ ĐUÔI LƯƠN Tên khác: Bối bối, Ðũa bếp, Bồn bồn, Đũa bếp. Tên khoa học: Philydrum lanuginosum Banks & Sol. ex Gaertn.; thuộc họ Cỏ đuôi lươn (Philydraceae). Tên đồng nghĩa: Garciana cochinchinensis Lour. Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao 0,30-1,30m; thân và lá đầy lông trắng như tơ. Lá xếp hai dãy, hình gươm, dài đến 70cm, rộng ở gốc 1cm. Bông ở ngọn, có lá bắc, hoa vàng tươi; lá đài 2; cánh hoa 2, nhỏ, nhị 1; bầu 3 ô. Quả nang mảnh, hạt … Xem tiếp

CÂY XUÂN HOA

CÂY XUÂN HOA Tên khác: Cây Hoàn ngọc, Cây con khỉ. Tên khoa học: Pseuderanthemum palatiferum  (Nees) Radlk, họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây có thể mọc cao từ 1-2m sống lâu năm, thân cây xanh màu tím lục, khi già chuyển thành màu nâu, phân ra nhiều nhánh, lá mọc đối diện có hình mũi mác, dài từ 12-15cm, rộng 3,5-5cm, nếp lá nguyên, cuống lá dài 1-2,5cm, cụm hoa dài 10-16cm. Hoa mọc ở kẽ lá hoặc ở đầu cành. Hoa lưỡng tính, không đều. Bộ phận … Xem tiếp

CÁCH LÔNG MỀM-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁCH LÔNG MỀM Tên khác: Cách Nam bộ. Tên khoa học: Premna tomentosa Willd. var. pierreana Dop; thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây gỗ thường có kích thước nhỏ. Lá xoan, tròn hay hình tim hoặc cụt ở gốc, thon đều và dài ở đầu, dài 25-30cm, rộng 13-15cm, nguyên, nhẵn ở trên, có lông mềm hình sao ở dưới; cuống có lông mềm hình sao, dài 8cm. Hoa không cuống, thành ngù ở ngọn, có lông nhưng hình sao. Quả hạch màu tím đen. Bộ phận … Xem tiếp

CẢI RỪNG TÍA-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI RỪNG TÍA Tên khác: Rau cẩn, Rau bướm, Hoa tím ẩn. Tên khoa học: Viola inconspicua Blume; thuộc họ Hoa tím (Violaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, có thân ngắn, gốc cứng. Lá mọc chụm lại thành hình hoa thị ở gần gốc. Phiến lá hình tam giác, dài 2,5-5cm, rộng 2-4cm, gốc lõm hình tim, có tai hẹp, đầu nhọn, mép có răng thưa không đều; cuống lá dài 7-9cm (gấp 2-3 lần phiến); lá kèm  màu nâu, mép nguyên, nhọn. Hoa mọc ở nách lá … Xem tiếp

CANG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CANG Tên khác: Ráng tròn lá, Thủy nữ nhỏ. Tên khoa học: Nymphoides hydrophyllum (Lour.) Kuntze; thuộc họ Cang (Menyanthaceae). Tên đồng nghĩa: Limnanthemum hydrophyllum Griseb., Menyanthes hydrophyllum Lour.) Mô tả: Cỏ thủy sinh mọc nổi; thân mềm mảnh, dạng sợi, dài 10-30cm có các đốt, cách xa nhau và đâm rễ. Lá hình tim, dài 2-6cm, rộng 1-4,5cm, không nhiều, nguyên, dạng màng, dày; cuống mảnh, dài 1-10cm. Hoa trắng hay vàng vàng, thành bó 2-10 hoa cao 7-8mm ở nách lá, có cuống không đều, dài 2-6cm; cánh … Xem tiếp

CÀ TRÁI VÀNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀ TRÁI VÀNG Tên khác: Cà tàu. Tên khoa học: Solanum xanthocarpum Schrad. & H. Wendl.; thuộc họ Cà (Solanaceae). Mô tả: Cây thảo có khi hoá gỗ, cao đến 0,8m, rất nhiều gai nhẵn hoặc có lông dài ở cành non và lá. Lá mọc so le; phiến lá hình trái xoan rộng hay bầu dục, chia thuỳ sâu nhiều hay ít, thường có 5-9 thuỳ nhọn, dài 4-6cm, rộng 3-5cm; cuống có gai nhiều dài 10-15mm. Hoa màu xanh xanh hay tím, xếp 3-5 cái thành xim ngoài … Xem tiếp

CHÀ LÀ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÀ LÀ Tên khác: Chà là núi, Muồng muồng. Tên khoa học: Phoenix humilis Royle; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây có nhiều thân mọc thẳng đứng cao 2-3m, có thân bồ. Lá dài khoảng 80cm, có các phiến lông chim gập lại thành hai trên suốt chiều dài, tận cùng là một mũi nhọn; lá chét dưới biến đổi thành gai ngắn, gân không rõ. Quả mọng nhỏ và hình trứng, màu vàng vàng chuyển sang màu đỏ khi chín. Hạt dài độ 10mm, rộng 5mm, có răng … Xem tiếp

CHAY Bắc bộ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHAY Bắc bộ Tên khác: Chay vỏ tía. Tên khoa học: Artocarpus tonkinensis A. Chev ex Gagnep; thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây gỗ to, cao đến 15m, thân nhẵn, mọc thẳng, phân cành nhiều. Cành lá non có lông hung, sau nhẵn, vỏ màu xám. Lá mọc so le, xếp thành hai hàng, phiến có hình trái xoan hay bầu dục, dài 7-15cm, rộng 3-7cm, đầu nhọn, gốc tròn, gân nổi rõ, mặt dưới có lông ngắn màu hung. Hoa mọc đơn độc ở nách lá. Quả … Xem tiếp

CHÓC RI, Bán hạ rễ-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

CHÓC RI Tên khác: Bán hạ rễ. Tên khoa học: Typhonium divaricatum (L.) Decne; thuộc họ Ráy (Araceae). Mô tả: Cây bụi cao 30-40cm, củ tròn bằng đầu con chim ri (sẻ), to 1-2cm, cho nhiều củ con. Lá có phiến hình đầu tên hay có 3 thuỳ cạn. Bông mo cao bằng cuống lá, mo nở to hình trái xoan mũi mác, có mũi nhọn, mềm như nhung ở mặt trên; trục mang các hoa đơn tính; phần cái ngắn, hoa lép vàng tươi cao 4mm, phần đực cao … Xem tiếp