BƯỚM BẠC LÁ
Tên khác: Bướm vàng.
Tên khoa học: Mussaenda frondosaL., thuộc họ Cà phê (Rubiaceae).
Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ cao tới 7m; cành non có lông hoe. Lá bầu dục thuôn, có khi hình ngọn giáo ngược, nhọn và tròn ở gốc, nhọn thành đuôi ở chóp, dài 8-15cm, rộng 3-5cm, màu lục sẫm ở trên, màu sáng hơn ở dưới, mỏng, dai. Hoa thành xim ở ngọn các nhánh. Quả dạng trứng hay bầu dục mang 1 núm do lá đài tạo nên, dài 10mm, rộng 7mm. Hạt rất nhiều, màu đen. Hoa tháng 7-9; quả tháng 8 -11.
Bộ phận dùng: Hoa (Flos Mussaendae Frondosae).
Phân bố sinh thái: Cây mọc ở các tỉnh phía Nam từ Gia Lai tới Lâm Đồng. Còn phân bố ở Ấn Độ, Malaisia.
Tính vị, tác dụng: Hoa được xem như bổ phổi và lợi tiểu.
14.2pt">Công dụng: Dùng trị suyễn, sốt rét định kỳ và thủy thũng. Dùng ngoài rửa các vết thương và mụn nhọt.