Hạch Bạch Huyết – Cách khám, nguyên nhân sưng hạch bạch huyết …

SINH LÝ BỆNH: hạch bạch huyết có số lượng từ 500 đến 600 trong toàn cơ thể, có cấu trúc bao gồm những tế bào tự do (chủ yếu là các tế bào lympho) và những tế bào lưới nội mô lát thành các xoang hạch. Mỗi nang lympho trong hạch bạch huyết bao gồm một vùng trung tâm màu sáng hơn (gọi là trung tâm mầm) chứa các lympho bào lớn, những lympho bào lớn này sinh sản nhanh (lympho bào B hoạt hoá) và những đại thực bào. … Xem tiếp

Bệnh bạch cầu lympho mạn tính – Triệu chứng, chẩn đoán, điều trị

Tên khác: bệnh bạch cầu lympho bào mạn tính Định nghĩa: tăng sản toàn bộ mô lympho, trong đó các tế bào lympho bé sinh sản nhiều và được tích luỹ lại. Căn nguyên: chưa biết. Sự tích luỹ những tế bào lỵmho B (trong 95% số trường hợp), và tích tụ tế bào lympho T hiếm gặp hơn, là do có một clôn (dòng) duy nhất của những tế bào này (đơn clôn hoặc đơn dòng) sinh sản mà thời gian sống của chúng lại kéo dài. Những lympho … Xem tiếp

Bệnh Lơ xê mi tế bào dòng plasmo

1. ĐẠI CƯƠNG Lơ xê mi tế bào dòng plasmo (plasma cell leukemia – PCL) là bệnh tăng sinh ác tính của dòng plasmo. Trong máu ngoại vi xuất hiện tế bào dòng plasmo với tỷ lệ > 20%, hoặc số lượng tuyệt đối > 2 G/l. 2.   CHẨN ĐOÁN Chẩn đoán xác định: tiêu chuẩn chẩn đoán PCL theo International Myeloma Working Group 2003: Có > 20% tế bào dòng plasmo hoặc > 2G/l tế bào dòng plasmo trong máu ngoại vi. 3.   ĐIỀU TRỊ Điều trị ban đầu … Xem tiếp

Xử trí tai biến truyền máu

Mục lục 1. ĐẠI CƯƠNG 2. CÁC TAI BIẾN TRUYỀN MÁU 3.   DẤU HIỆU SỚM VÀ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 4.    XÉT NGHIỆM 5.    XỬ TRÍ, ĐIỀU TRỊ 5. ĐIỀU TRA VÀ BÁO CÁO TAI BIẾN TRUYỀN MÁU 1. ĐẠI CƯƠNG Tai biến hoặc phản ứng truyền máu là các phản ứng, biểu hiện xảy ra ở người bệnh có liên quan đến truyền máu và các chế phẩm máu. 2. CÁC TAI BIẾN TRUYỀN MÁU 2.1. Theo tính chất xuất hiện và diễn biến Tai biến truyền máu cấp … Xem tiếp

Ghép Tủy Xương trong điều trị

Nguồn vật liệu ghép Ghép đồng loài: Tủy xương để ghép được lấy từ một người cho phù hợp mô với người nhận trong hệ thống HLA, AB và D. Cứ trong số bốn người anh chị em ruột thì có một người phù hợp mô với một trong ba người còn lại. Ghép tự thân: Trong một số trường hợp bị bệnh ung thư đã di căn, bệnh bạch cầu cấp tính, hoặc u lympho bào, người ta có thể thực hiện biện pháp ghép tự thân, bằng tủy … Xem tiếp

Bệnh Bạch Cầu Tủy Mạn Tính – Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị

Tên khác: bệnh bạch cầu bạch cầu hạt hoặc bệnh bạch cầu tủy mạn tính Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Biến chứng Tiên lượng Điều trị Các Bệnh Bạch Cầu Khác Định nghĩa Sinh sản bất thường của dòng bạch cầu hạt trong tủy xương và ở những ổ ngoài tủy xương, đặc biệt là ở lách (lách to) Căn nguyên Hội chứng sinh sản tủy xương có nguồn gốc chưa rõ. Bệnh bạch cầu đôi khi xuất hiện sau khi chiếu xạ … Xem tiếp

Bệnh lý thị thần kinh do độc tố

Mục lục 1. Đại cương 2. Bệnh lý nhiễm độc thị thần kinh do yếu tố ngoại sinh 3. Giả thuyết về sinh bệnh học của ngộ độc 4. Điều trị 1. Đại cương Bệnh lý thị thần kinh ngộ độc do tổn thương sợi thị giác từ gốc của nó là tế bào đa cực ở võng mạc tới giao thoa thị giác. Nếu ton thương sợi thị giác vùng hoàng điểm thì đó là bệnh lý sợi trục thần kinh. Tổn thương sợi thị giác ở võng mạc … Xem tiếp

U plasmo đơn độc – Tăng sinh đơn dòng tế bào plasmo ngoài tủy

Mục lục 1. ĐẠI CƯƠNG 2.   CHẨN ĐOÁN 3.   ĐIỀU TRỊ 4.   TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG 1. ĐẠI CƯƠNG U plasmo đơn độc (solitary plasmacytoma: SP) là bệnh tăng sinh đơn dòng tế bào plasmo ngoài tủy. Bao gồm: U plasmo đơn độc tại xương và U plasmo đơn độc tại mô mềm. 2.   CHẨN ĐOÁN Lâm sàng: U tại xương thường là xương sọ, xương ức, xương sườn. U tại mô mềm: thường tại vùng đầu và cổ, sau đó là tại đường hô hấp trên và dạ … Xem tiếp

Ghép tế bào gốc tạo máu tự thân điều trị bệnh máu

Mục lục 1. ĐẠI CƯƠNG 2.   CHỈ ĐỊNH GHÉP TẾ BÀO GỐC TỰ THÂN 3.   CÁC BƯỚC TRONG GHÉP TẾ BÀO GỐC TỰ THÂN 4.   BIẾN CHỨNG CỦA GHÉP TỰ THÂN 1. ĐẠI CƯƠNG Ghép tế bào gốc tạo máu tự thân là phương pháp lấy chính tế bào gốc của người bệnh ghép lại cho người bệnh, các tế bào gốc hỗ trợ và giúp phục hồi nhanh chóng hệ thống sinh máu của người bệnh sau hóa trị liệu liều cao, nhằm phòng tránh những biến chứng đe … Xem tiếp

Máu và sản phẩm từ Máu

Máu cho: lượng máu cho thường từ 300 đến 450 ml, được lấy và cho vào một túi chất dẻo có chứa sẵn dung dịch citrat phosphat glucose (CPG). Máu cho có thể được giữ từ 15 đến 20 ngày ở +4°c. Không bao giờ được để lại túi máu đã hâm nóng nhưng không sử dụng vào trong tủ lạnh (vì nguy cơ tăng nhiễm khuẩn). Phải tránh không lấy máu của người cho có tiền sử viêm gan B, sốt rét, giang mai, hoặc nghi ngờ đang trong … Xem tiếp

U lympho ác tính không phải Hodgkin

Tên khác: lymphosarcom Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Phân loại Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Chẩn đoán phân biệt: xem bệnh Hodgkin. Biến chứng Tiên lượng Điều trị Định nghĩa Bệnh máu đặc hiệu bởi sự sinh sản bất thường của những tế bào thuộc hệ thống lympho lưới, tuy không mang tính chất của bệnh bạch cầu, nhưng có xu hướng lan tràn ra khắp cơ thể. Sự khác biệt chủ yếu của u lympho ác tính không phải Hodgkin với bệnh Hodgkin là về mô … Xem tiếp

Hội chứng rối loạn sinh tủy

Mục lục 1. ĐẠI CƯƠNG 2.   CHẨN ĐOÁN 4.   ĐIỀU TRỊ 5. TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG 1. ĐẠI CƯƠNG Hội chứng rối loạn sinh tủy (Myelodysplastic Syndrome – MDS) là một nhóm các bệnh lý sinh máu có đặc điểm: Tủy sinh máu không hiệu lực; tế bào máu sinh ra có sự bất thường về hính thái và chức năng; bệnh tiến triển âm ỉ, dai dẳng và thường kết thúc bằng một lơ xê mi cấp nên còn gọi là tiền lơ xê mi (pre-leukemia). 2.   CHẨN … Xem tiếp

Ghép tế bào gốc đồng loại điều trị bệnh máu

Mục lục 1. ĐẠI CƯƠNG 2.   CHỈ ĐỊNH GHÉP TẾ BÀO GỐC ĐỒNG LOẠI 3.   CÁC BƯỚC KỸ THUẬT TRONG GHÉP TẾ BÀO GỐC ĐỒNG LOẠI 4.   XỬ TRÍ MỘT SỐ BIẾN CHỨNG CHÍNH 5.   TRUYỀN MÁU HỖ TRỢ SAU GHÉP 6.   DINH DƯỠNG 1. ĐẠI CƯƠNG Ghép tế bào gốc đồng loại là phương pháp truyền tế bào gốc tạo máu từ người nhà phù hợp HLA hoàn toàn hoặc không hoàn toàn cùng hoặc không cùng huyết thống, sau khi đã điều kiện hoá người bệnh bằng phác … Xem tiếp

Mất Bạch Cầu Hạt (bệnh Schultz, mất bạch cầu)

Tên khác: Viêm họng mất bạch cầu hạt, bệnh Schultz, mất bạch cầu. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Chẩn đoán Tiên lượng Điều trị Phòng bệnh Định nghĩa Bệnh có nguyên nhân hay gặp nhất là do sử dụng một số thuốc, và có đặc điểm là mất gần hết các bạch cầu hạt trong máu tuần hoàn (giảm bạch cầu hạt trung tính nặng), kèm theo loét miệng- họng (viêm họng mất bạch cầu hạt) và tình trạng nhiễm khuẩn nặng. … Xem tiếp

Lơ xê mi kinh dòng hạt mono – bệnh ung thư máu

Mục lục 1. ĐẠI CƯƠNG 2.   CHẨN ĐOÁN 3.   ĐIỀU TRỊ 4.   TIÊN LƯỢNG 1. ĐẠI CƯƠNG Lơ xê mi kinh dòng hạt mono (Chronic Myelo-Monocytic Leukemia – CMML) là một bệnh ung thư máu, được xếp loại như là một dưới nhóm subtype của Hội chứng rối loạn sinh tủy (MDS). Đặc trưng bằng sự tăng cao số lượng bạch cầu mono trong máu ngoại vi và trong tủy xương. 2.   CHẨN ĐOÁN Lâm sàng: Các triệu chứng lâm sàng có thể gặp: Mệt mỏi, gầy sút cân, đổ … Xem tiếp