TỤC ĐOẠN
Tên khoa học: Dipsacus japonicus Miq.; Họ tục đoạn (Dipsacaceae)
Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, mềm, bẻ không gẫy giòn, ít xơ, da đen xám, ruột xanh thẫm, dài, to trên 5 ly, vị đắng không đen ruột, không mọt, không vụn nát là tốt.
Thành phần hóa học: Alcaliod, tinh dầu, chất màu, chất chát, saponin, đường.
Tính vị – quy kinh: Vị đắng, cay, tính hơi ôn. Vào hai kinh can và thận.
Tác dụng: Bổ can thận, nôi liền gân cốt, thông huyết mạch.
Công dụng: Trị đau lưng, mỏi gân cốt, gẫy xương, đứt gân, bổ can thận, an thai, lợi sữa, trị mụn nhọt.
Liều dùng: Ngày dùng 8 – 16g.
Kiêng kỵ: Âm hư hỏa thịnh thì kiêng dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Ngâm nước một lúc, ủ mềm thấu, thái lát phơi khô (đùng sông) hoặc tẩm rượu sao dùng.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Rửa sạch thái mỏng, phơi khô dùng (thường dùng).
Có khi tẩm rượu sao qua (trị đau xương).
Ngâm rượu uống với các thuốc khác.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, mát, phòng sâu mọt, mốc.