Ô RÔ (đại kế)
Tên khoa học: Cnicus japonicus (DC.) Maxim.; Học cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng: Dùng toàn thân kể cả rễ của cây ô rô hay cây đại kế.
Thành phần hóa học: Cây chứa tinh dầu, glucositd trong lá có pectolinarin
Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, đắng, tính mát.
Tác dụng: Chỉ huyết, lợi thủy.
Công năng – chủ trị: Chữa thổ huyết, chảy máu cam, tiểu tiện ra máu, bị ngã hay bị đánh mà cháy máu, thanh huyết nhiệt, tiêu phù thũng, thông sủa.
Liều dùng: 6-12g/ngày khi dùng phối hợp. Có thể dùng riêng với liều 40- 60g/ngày, dùng tươi liều cao hơn.
Chế biến: vào mùa hạ và thu, lúc hoa đang nở thì
thu hái toàn cây, phơi khô.