Acid orotic là một chất chuyển hoá quan trọng trong sinh tổng hợp các base pyrimidin. Trong bệnh’ acid orotic niệu, bệnh nhân bị thiếu hụt (do di truyền lặn qua nhiễm sắc thể thân) phosphorylase và decarboxylase orotidylic nên thận đào thải nhiều acid này. Bình thường, trong nước tiểu có 1,5 – 7 mg acid orotic cho mỗi gam creatinin niệu. Bệnh biểu hiện ở trẻ còn bú bằng các bệnh nhiễm trùng tái phát, chậm lớn, thiếu máu hồng cầu to trơ với vitamin B12. Điều trị: pyrimidin có tác dụng chữa thiếu máu.
Bảng 10.1. Rối loạn di truyền chuyển hoá acid amin

Acid amin bị rối loạnEnzym bj thieuBiểu hiện lâm sàng
Phenylceton niệu*PhenylalaninPhenylalanin

hydroxylase

-> Phenylceton niệu
Alcapton niệuTyrosinA. homogentisic oxydase-> Alcapton niệu
Tyrosin huyết ITyrosinFumaryl acetaseXơ gan, còi xương
Tyrosin huyết II (hội chứng Richner-Hanhart)TyrosinTyrosin amino transferaseViêm sừng hoá kết mạc Sừhg hoá gan bàn tay, bàn chân.
Bạch tạngTyrosinTyrosinase-> Bạch tạng
Cystathion niệuMethioninCystathlonaseKhông có triệu chứng

Bảng 10.2. Rối loạn di truyền chuyển hoá acid amin (tiếp)

Nhiễm cystin*CystinKhông rõNhiễm cystin
Homocystin niệuMethioninCystathionin synthetase-» Homocystin niệu
Nhiễm leucin*Leucin, valin, isoleuclnThiếu hụt nhiều enzymNước tiểu có mùi thông -> Nhiễm leucin
Valin huyếtValinValin amino transferaseTrí tuệ chậm phát triển
Acld isovaleric huyết*LeucinIsovaleryl CoA dehydroge naseNhiễm acid chuyển hoá Nôn, ngủ lịm
Histidin huyết*HistidinHistidaseRối loạn thần kinh Trí tuệ chậm phát triển
Glycin huyết cao*Glycin (glycocol)A. D-glyceric dehydrogenaseTrí tuệ chậm phát triển, nhiễm acid chuyển hoá, co giật
Prolin huyết cao, typ 1ProlinProlin oxydaseBệnh thận, điếc
Prolin huyết cao, typ IIProlinDelta-pyrrolin- dehydroge naseTrí tuệ chậm phát triển Co giật
Hydroxyprolin huyếtHydroxyprolinHydroxyprolin reductaseRối loạn thần kinh Trí tuệ chậm phát triển
Ammoniac huyết cao typ 1Carbamyl phosphatCarbamyl phosphat synthetaseNgủ lịm, nhiễm acid-ceton, nôn, chết sớm
Ammoniac huyết cao typ II*OrnithinOrnithin – Carbamyl transferaseNgủ lịm, co giật Di truyền theo giới tính
Ornithin huyếtOrnithinOrnithin cetoacid transaminaseTeo hình xoắn ốc ở màng mạch và ở võng mạc
Citrulin huyết*CitrulinArgininosuccinat synthetaseNôn, co giật, hôn mê, chết sớm
Argininosucclnin niệu*A. argininosuccinicArgininosuccinaseTrí tuệ chậm phát triển, co giật, tóc bất thường
Arglnin huyết cao*ArgininArginaseCo giật, tăng trương lực, trí tuệ chậm phát triển

GHI CHÚ – phần lớn các bệnh này là di truyền lặn theo nhiễm sắc thể thần. Hiếm gặp các thể có biểu hiện rõ ràng. Hay gặp các thể không có triệu chứng (1-2 trường hỢp/1000 trẻ sinh ra). Chẩn đoán sớm bằng phân tích toàn diện máu và nước tiểu của trẻ sơ sinh. Chẩn đoán một số bệnh trước khi sinh bằng phân tích nước ối cho phép phòng ngừa các rối loạn nặng bằng một chế độ thích hợp.

5/51 rating
Bình luận đóng