I- Đại cương :

1/ ý nghĩa :

Xét nghiệm hoá sinh gan mật trong máu là những kết quả thăm dò chức năng của gan biểu hiện trong máu , trong các dịch của cơ thể giúp cho việc chẩn đoán các bệnh gan mật thêm chính xác và một mặt nào đó có giá trị chẩn đoán sớm bệnh gan .

2/ Các chức năng của gan có thể thăm dò được là :

– Chức năng tạo mật :

+ Định lượng Bilirubin máu .

+ Định lượng Urobilin trong nước tiểu .

+ Định lượng Strercobilin trong phân .

+ Nghiệm pháp hút dịch mật thường , định phút .

– Thăm dò chức năng chống độc , thải độc :

+ Định lượng NH3 .

+ Nghiệm pháp bài tiết axít hipuric.

+ Nghiệm pháp BSB ( Bromo – sunfo – phtalein )

  • Chức năng chuyển hoá đạm :

+ Định lượng protein toàn phần và điện di protein .

+ Phản ứng lên bông : Maclagan

  • Chức năng chuyển hoá mỡ :

+ Định lượng cholesteron ester / toàn phần .

  • Chức năng đông máu :

+ MĐ , MC .

+ Tỷ lệ Prothrombin .

  • Định lượng các men gan :

+ Men phosphataza kiềm .

+ Men chuyển amin :

. SGOT ( Serun – Glutamin – Oxaloactic Transaminasa )

. SGPT (   Serum- Glutamin- Pyruvic Transaminase ) ( Phần này trong sách giáo khoa đã viết )

II-   Các hội chứng hoá sinh về tổn thương gan :

1/ Hội chứng suy tế bào gan :

  • Serin máu giảm ( Bt 0,50 – 0,60 ),globulin tăng , S/g dưới 1 (Bt S/g trên 1
  • Cholesterol Tp tăng ( Bt 3,9 – 5,2mc mol/l ) ester giảm ( cester / C.Tp 0,6 – 0,75 ) trong suy tế bào gan tỉ lệ này dưới 50% ( 0,5 ) .
  • Tỷ lệ Protrombin giảm ( Bt 100% ) khi dưới 75% có ý nghĩa suy gan .
  • NH3 tăng cao ở giai đoạn suy T/b gan nặng ( Bt 6-30mc mol /l ) .
  • Nghiệm pháp galactoza kéo dài ( Bt 2 giờ sau hết ).
  • Nghiệm pháp BSP sau 45 phút trên 5% ( trong máu Bt sau 45 phút còn dưới 5% ).

2/ Hội chứng viêm tổ chức liên kết :

  • Maclagan tăng ( Bt Maclagan 1 -5 đơn vị M)
  • Gamaglobulin tăng ( Bt 0,12 – 0,20 )
  • Máu lắng tăng ( Bt 10mm)

3/ Hội chứng huỷ hoại tế bào gan :

  • SGOT tăng cao ( Bt Nam: 37u/l và nữ: 31u/l )
  • SGPT tăng cao ( Bt nam: 40u/l và nữ: 31u/l )
  • Fe huyết thanh tăng ( Bt 13 -25mcmol./l )

4/ Hội chứng tắc mật :

  • Bilirubin toàn phần máu tăng ( Bt 3,5 – 17mcmol/l )
  • Photphataza kiềm tăng(Bt170u/l ở 250C)(4,3 -7,9 Đv KA KingArmstrong
  • Cholesterol Tp tăng ( Bt 3,9 – 5,2mcmol / l )
  • Tỷ lệ Protrombin giảm với test Kohler (+)
  • Nước tiểu có muối mật ( phản ứng Hay (+)
  • Urobilinogen niệu giảm hoặc mất ( Bt 8mcmol /24 giờ )
  • Stercobilinogen trong phân giảm hoặc mất ( Bt 68 -478mcmol /24 giờ )
  • Dịch mật mất cả 3 mật A-B-C hoặc có cặn sỏi .

III-   Đánh giá các nghiệm pháp :

1/ Suy chức năng gan , càng nhiều nghiệm pháp dương tính càng có giá .Tuy nhiên với điều kiện chức năng thận tốt , đường mật lưu thông , hấp thu tốt .

2/ Theo dõi diễn biến của bệnh : men SGOT và SGPT . NH3 máu… 3/ Phân biệt vàng da và suy gan tắc mật : Test Kohler , Bi , SGPT .

0/50 ratings
Bình luận đóng