Tên khác: nhọt hay áp xe quanh thận.
Định nghĩa: viêm mô mỡ bao quanh thận.
Căn nguyên
- Nhiễm khuẩn lân cận: viêm bể thận, hoại tử gai thận, mủ thận lan ra ngoài, nhất là nếu bị tiểu đường hay sỏi thận.
- Nhiễm qua đường máu: tụ cầu (nhọt, nhiễm khuẩn da), hiếm khi do liên cầu, coli.
Triệu chứng: đau một bên sườn, đau tăng lên khi hít vào sâu, sốt, rét run. Vùng thắt lưng có thể bị đỏ, nề, đau khi sờ vào. Bệnh nhân ít cử động cột sống để khỏi bị đau. Hay khó tiểu tiện.
Xét nghiệm cận lâm sàng: tăng bạch cầu, đôi khi cấy máu dương tính, đái ra máu.
Xét nghiệm bổ sung: chụp lồng ngực cho thấy cơ hoành cao lên ở bên bị trong một nửa số trường hợp. Chụp cắt lớp cho hình ảnh chẩn đoán quyếi. định.
Chẩn đoán phân biệt: với cơn đau quặn thận.
Điều trị: kháng sinh. Nếu bị áp xe có vỏ bọc thì mổ dẫn lưu. cắt bỏ thận nếu thận bị phá huỷ rộng.