Trymo

Thuốc Trymo Mục lục TRYMO THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG TRYMO RAPTAKOS BRETT Viên nén bao phim: hộp 14 vỉ 8 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Colloidal bismuth subcitrate (Tripotassium dicitrato bismuthate) tính theo Bi2O3 120mg DƯỢC LỰC Đối với vết loét dạ dày tá tràng: Bismuth subcitrat thể keo (CBS) rất tan trong nước. Trong môi … Xem tiếp

Zerocid

Thuốc Zerocid (Omeprazole 20mg) Mục lục ZEROCID THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐỘC TÍNH CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU BẢO QUẢN ZEROCID SUN PHARMA Viên nang 20 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Oméprazole 20 mg Tá dược: Hạt omeprazol IH. DƯỢC LỰC Omeprazole thuộc nhóm mới những hợp chất chống sự tiết dịch – … Xem tiếp

THUỐC CEDAX

Mục lục THUỐC CEDAX THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT Vi khuẩn học : Thử nghiệm tính nhạy cảm : CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Sử dụng cho trẻ em : LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Pha chế hỗn dịch uống : QUÁ LIỀU BẢO QUẢN THUỐC CEDAX SCHERING-PLOUGH Viên nang 200 mg : vỉ 2 viên, hộp 3 vỉ. Viên nang 400 mg : vỉ 2 viên, hộp 3 vỉ. Hỗn … Xem tiếp

Thuốc Meprasac điều trị bệnh viêm loét dạ dày

Mục lục MEPRASAC THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU MEPRASAC Viên nén 20 mg: chai 10 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Omeprazole 20 mg TÍNH CHẤT Meprasac thuộc nhóm hợp chất chống bài tiết dạ dày mới thuộc nhóm benzimidazole, không có tác dụng kháng cholinergic hay kháng H2 . Omeprazole giảm sự bài tiết acid dạ dày … Xem tiếp

Trào ngược dạ dày – thực quản và phương cách điều trị hiện nay

Dịch tễ học : Bệnh trào ngược dạ dày thực quản ( GERD ) là một vấn đề lâm sàng rất thường gặp, chiếm một tỷ lệ lớn trong những bệnh nhân đi khám bệnh vì những triệu chứng rối loạn đường tiêu hoá.Tổn thương niêm mạc thực quản vì trào ngược dạ dày – thực quản ( bao gồm trít hẹp và dị sản thực quản Barrett ) đã được phát hiện ở những bệnh nhân không có triệu chứng gợi ý trào ngược dạ dày – thực quản. … Xem tiếp

AXID – Nizatidine 150 mg

Nizatidine dùng trong thời gian 8 tuần để chữa vết loét tá tràng tiến triển. Hầu hết vết lo t đều lành trong vòng 4 tuần. Nizatidine dùng để điều trị duy trì với liều thấp 150 mg hàng ngày lúc đi ngủ tối ở người bệnh có vết loét tá tràng tiến triển đã lành. Việc dùng nizatidine liên tục hơn 1 năm, kết quả hiện nay chưa biết rõ. Nizatidine được dùng chữa bệnh loét dạ dày lành tính tiến triển thời gian là 8 tuần. Trước khi … Xem tiếp

AXID – Nizatidine 150 mg

Nizatidine dùng trong thời gian 8 tuần để chữa vết loét tá tràng tiến triển. Hầu hết vết lo t đều lành trong vòng 4 tuần. Nizatidine dùng để điều trị duy trì với liều thấp 150 mg hàng ngày lúc đi ngủ tối ở người bệnh có vết loét tá tràng tiến triển đã lành. Việc dùng nizatidine liên tục hơn 1 năm, kết quả hiện nay chưa biết rõ. Nizatidine được dùng chữa bệnh loét dạ dày lành tính tiến triển thời gian là 8 tuần. Trước khi … Xem tiếp

Kremil-S

Thuốc Kremil-S Mục lục KREMIL-S THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG KREMIL-S       UNITED LABORATORIES Viên nén: vỉ 20 viên, hộp 5 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên AHMC loại F-MA 11* 325 mg Dimethylpolysiloxane 10 mg Dicyclomine chlorhydrate 2,5 mg Gel Aluminium hydroxyde-Magnésium carbonate hoạt tính cao được làm khô trong quá trình DƯỢC LỰC Kremil-S là chế phẩm chống loét dạ dày với tác động kháng acide, chống đầy … Xem tiếp

Meprasac

Mục lục MEPRASAC THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU MEPRASAC Meprasac thuộc nhóm hợp chất chống bài tiết dạ dày mới thuộc nhóm benzimidazole, không có tác dụng kháng cholinergic hay kháng H2 . Omeprazole giảm sự bài tiết acid dạ dày qua một cơ chế tác dụng chọn lọc cao. Thuốc tạo ra sự ức chế đặc hiệu … Xem tiếp

Selbex

Thuốc Selbex Mục lục SELBEX THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Thúc đẩy sự sinh tổng hợp của glycoprotein phân tử lớn và phospholipid Duy trì tính hằng định nội mô của sự tái sinh tế bào niêm mạc dạ dày Tăng cường sự sinh tổng hợp của PGs ở niêm mạc dạ dày Cải thiện tuần hoàn niêm mạc dạ dày DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG BẢO QUẢN SELBEX EISAI viên … Xem tiếp

Prevacid

Thuốc Prevacid 30 mg Mục lục PREVACID THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU PREVACID TAKEDA viên nang tan trong ruột 30 mg: vỉ 10 viên, hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Lansoprazole 30 mg DƯỢC LỰC Thuốc chống loét. Lansoprazole là một chất ức chế chuyên biệt bơm proton (H+ K+) ATPase của tế bào … Xem tiếp

Kiến thức mới về Bệnh Dạ dày tá tràng

I. Cơ chế bệnh sinh + Bảo lưu kinh điển Viêm loét do: – Tăng yếu tố tấn công (HCl + Pepsin) Giảm yếu tố bảo vệ (mucus + hàng rào TB niêm mạc) + Yếu tố mới (vào thập kỷ 80 – thế kỷ XX) Tìm ra xoắn khuẩn có tên gọi: Helicobacter Pylori Gây độc cho tế bào niêm mạc – tổn thương Làm tăng tiết HCl Mới đầu gây viêm dạ dày sau loét dạ dày Một đặc điểm: chỉ sống được ở niêm dịch dạ dày. … Xem tiếp

Chứng khó tiêu đầy bụng uống thuốc gì?

Khó tiêu đầy bụng là triệu chứng cảm thấy no hơi, nặng bụng, chướng bụng, có khi buồn nôn và nôn ói. Khó tiêu đầy bụng có thể kèm theo ợ chua do dịch vị trào ngược từ dạ dày lên thực quản, hầu họng. Thường xảy ra sau khi ăn và do hệ tiêu hóa hoạt động không tốt. Mục lục Nguyên nhân của chứng khó tiêu đầy bụng Các thuốc trị chứng khó tiêu đầy bụng Một số điều lưu ý khi dùng thuốc khó tiêu đầy bụng … Xem tiếp

Gamaxcin

Mục lục Gamaxcin THÀNH PHẦN CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TƯƠNG TÁC THUỐC LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Gamaxcin SIGMA PHARMA Viên nén: hộp 100 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Aluminium hydroxyde 250 mg Magnesium trisilicate 120 mg Magnesium hydroxyde 120 mg Simethicone carbohydrate 9,5 mg CHỈ ĐỊNH Giảm các triệu chứng khó tiêu, nóng rát vùng thượng vị, các triệu chứng gây cảm giác khó chịu vùng dạ dày, đau do loét dạ dày và các triệu chứng do tăng acid dịch dạ dày. THẬN TRỌNG LÚC … Xem tiếp

Những hiểu biết mới trong bệnh loét Dạ dày – tá tràng

I. Đặt vấn đề: Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ nghệ nói chung, trong lĩnh vực y học nói riêng cũng đạt được nhiều thành tựu mới về cơ chế bệnh sinh, về phương pháp chẩn đoán và về điều trị bệnh nhanh chóng có hiệu quả hơn. Phạm vi nội dung trình bày bài này chỉ nói những hiểu biết mới về bệnh loét dạ dày-tá tràng trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX. Để sự nghiên cứu theo một mạch có hệ thống trước khi … Xem tiếp