Vancomycin

Vancocine ® (Lilly).

Vancomycin – tên thông dụng

Tính chất: kháng sinh thuộc nhóm glycopeptid có hoạt phổ hẹp, tác dụng với các chủng gram dương, được dùng trong các nhiễm trùng bệnh viện.

Phổ tác dụng: tụ cầu khuẩn (kể cả các loại kháng methicillin R), liên cầu khuẩn (gồm cả phê cầu khuẩn), cầu khuẩn ruột, vi khuẩn kỵ khí gram dương (gồm cả Clostridium difficile), Listeria monocytogenes, Corynebacterium, Actinomyces.

Chỉ định

Theo đường tiêm tĩnh mạch:

Nhiễm trùng nặng ở người lớn do vi khuẩn gram dương, nhất là các tụ cầu kháng methicillin và các chủng khác nhạy cảm với vancomycin, kháng lại các kháng sinh khác, hay ở những người bệnh dị ứng với beta-lactamin.

Không được chỉ định trong viêm màng não (phân bố kém trong dịch não tuỷ).

Theo đường uống

Viêm ruột giả mạc hậu kháng sinh do Clostridium difficile (viêm ruột do kháng sinh).

Viêm ruột do tụ cầu khuẩn.

Tẩy trùng đường tiêu hoá trong suy giảm miễn dịch và mất bạch cầu hạt.

Vancomycin thực tế không được hấp thu qua đường tiêu hoá và các tác dụng phụ thường là tối thiểu.

Liều dùng

Trong truyền tĩnh mạch:

Người lớn 2 g/ngày(30 mg/kg/ngày)

Trẻ em 40 mg/kg/ngày (10 mg/kg truyền cách 6 giờ).

Theo đường uống

Người lớn 500 mg – 2 g/ngày chia 2-4 lần, dùng trong 7-10 ngày.

Trẻ em 40 mg/kg/ngày chia 3-4 lần, dùng trong 7-10 ngày (tối đa 2 g/ngày).

Để tẩy trùng ruột ở người bị suy giảm miễn dịch, 100 – 250 mg/ngày.

Trường hợp bị suy thận, liều dùng được điều chỉnh tuỳ theo độ thanh thải creatinin.

Thận trọng

Theo dõi thính giác (nguy cơ độc với tai); cẩn thận với trường hợp đã bị điếc.

Theo dõi chức năng thận và gan khi điều trị kéo dài.

Đã có mẫn cảm với teicoplanin hay vancomycin.

Khi có thai (nguy cơ độc cho tai và thận của bào thai) và cho con bú.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

“Hội chứng người đỏ” do giải phóng histamin nếu truyền quá nhanh.

Phản ứng dị ứng: sốt, mẩn da, tăng bạch cầu ưa eosin, co thắt phế quản, sốíc phản vệ.

Hạ huyết áp khi truyền nhanh.

Độc với gan: tăng transaminase và phosphatase kiềm.

Độc với thần kinh ốc tai-tiền phòng (thường gặp khi có suy thận): chóng mặt, khiếm thính, rối loạn về tiền phòng.

Độc về huyết học: giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.

Tương tác: với các aminosid, nhất là gentamicin (tăng độc tính với tai).

THUỐC TƯƠNG  TỰ

Teicoplamin

Targocid ® (Marion Merrell).

Kháng sinh có cấu trúc dạng glycopeptid với phổ tác dụng được biểu hiện ở các vi khuẩn gram dương, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, cầu khuẩn ruột; tương tự với vancomycin nhưng thời gian tác dụng dài hơn (có thể cho tiêm bắp 1 lần mỗi ngày); giảm liều khi bị suy thận.

Liều dùng: 3-6 mg/kg đường tiêm bắp thịt hay tĩnh mạch.

0/50 ratings
Bình luận đóng