Đại cương
Dịch tễ:
- 10% K tiêu hóa.
- Tuổi trung bình: 60 – 80 tuổi, 2 nam /1 nữ.
- 3 yếu t<3 thuận lợi: viêm tuỵ mạn, thuốíc lá, di truyền. Giải phẫu bệnh:
- Đại thể: khối u cứng hay nang.
- Khu trú: 75% đầu tuỵ, 20% thân và đuôi tụy, 5% lan toả.
- Mô học: ngoại tiết (adenocarcinome ống tuyến, hay tế bào nội tiết).
Chẩn đoán
Lâm sàng: thường biểu hiện muộn:
- Thay đổi tình trạng chung, gầy.
- Đau dữ dội suốt ngày đêm.
- Vàng da ứ mật tăng dần, ngủa.
- Gan to, túi mật to.
- Khối u sờ thấy.
- Thể không điển hình: viêm tuỵ cấp, khó tiêu, đau lưng, hội chứng trầm cảm, làm xuất hiện hay nặng lên, đái đường, sốt, tăng bạch cầu ưa acid, CIVD, di căn tủy, viêm tắc tĩnh mạch tái đi tái lại.
- Sinh hóa: ít có giá trị chẩn đoán = CA19,9 (giá trị chẩn đoán xác định thấp nhất là khi tắc mật).
Chẩn đoán hình ảnh
- Siêu âm bụng: khôi u giảm âm không rõ ranh giới, giãn đưòng mật.
- Chụp CT:
+ Dấu hiệu trực tiếp: khối u, khu trú hay lan toả, giảm âm (trước và sau tiêm thuôc)
+ Dấu hiệu gián tiếp: giãn đường mật và ông Wirsung, teo nhu mô.
- Siêu âm nội soi: phát hiện khối u bé < 2 cm và hạch.
- Có thể chọc dò tụy làm tế bào.
Thể lâm sàng
Khối u nang:
- Cystadenome dịch: nữ, nhiều nang nhỏ, không K hóa không cần điều trị.
- Cystadenome nhầy: nữ, một nang chọc dưới siêu âm nội soi + /- , làm tê bào, định lượng CEA và CA 19.9, nguy cơ K hóa cao.
- Phẫu thuật bắt buộc:
+ Khôi u trong ỏng nhú hay nhầy :phẫu thuật.
+ u nang thường gặp nhất là giả nang 90%.
Khối u nội tiết;
- Hội chứng khối u nội tiết có thể có.
- Có một u hay nhiều u.
- Hình ảnh: CT, IRM, siêu âm nội soi, phá hủv xương.
- Có hai khối u nội tiết thuòng gặp:
+ Insulinome: giảm đường máu, nguy cơ ác tính hãn hữu.
+ Gastrinome: tăng tiết gastrin, hội chứng Zollinger – Ellison, ác tính 1/3 sô’bệnh nhân.
- Hai loại u khác:
+ Vipome:VIP, hội chứng Verner-Morzison (ỉa chảy kiểu tả).
+ Glucagonome: tiết glucagon, đái đường, ban đỏ da, nguy cơ ác tính.
Điều trị và tiên lượng
Thăm dò trước Điều trị:
- Thăm dò đánh giá sự xâm lấn của khôi u
+ Lâm sàng: hạch Troisier, cổ trướng, thăm trực tràng.
+ Siêu âm bụng (di căn gan, cổ trướng, hạch) chụp phổi.
+ CT xâm lấn lân cận.
+ Siêu âm Doppler: xâm lấn mạch máu.
+ Siêu âm nội soi.
- Thăm dò đánh giá thể trạng bệnh nhân.
Điều trị:
- Khối u không thể phẫu thuật trong 90% số bệnh nhân.
- Chọc hút dưới hướng dẫn của CT hay siêu âm tìm bằng chứng mô học rồi điều trị tạm thời: phẫu thuật, chạy tia, giảm đau.
- Điều trị triệt để: phẫu thuật cắt triệt để 10% số bệnh nhân.
Tiên lượng: xấu, tỷ lệ sống sau phẫu thuật 5% sau 5 năm.