Là thuốc được dùng để ức chế các phản ứng miễn dịch của cơ thể. Sử dụng thuốc đòi hỏi phải theo dõi chặt chẽ về huyết học. Các thuốc này làm dễ bị nhiễm virus và dễ bị một số ung thư.
Azathioprin
Imurel ® (Glaxo Wellcome)
Tính chất: thuốc chống chất chuyển hoá, dẫn xuất của mercaptopurin cạnh tranh với purin và tiền chất trong quá trình tổng hợp acid nucleic. Được sử dụng làm thuốc ức chế miễn dịch và trong ghép tạng, trong điều trị một số bệnh tự miễn.
Chỉ định
Phòng ngừa thải ghép, nhất là trong ghép thận, ghép tuỷ xương, ghép tim (kết hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác).
Bệnh tự miễn (corticoid không có tác dụng hoặc để giảm thiểu tác dụng phụ của corticiod);- lupus ban đỏ rải rác, viêm gan mạn tính hoạt động, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân, thiếu máu dung huyết tự miễn mắc phải, viêm nút quanh khốp, bệnh BehỌet hội chứng thận hư…
Được khuyên dùng làm thuốc chống thấp khổp (điều trị căn bản đối với viêm đa khốp dạng thấp kháng các trị liệu khác).
Liều lượng
Ghép tạng: 5mg/kg/ngày. Liều duy trì: l-4mg/kg/ngày.
Bệnh tự miễn và viêm đa khốp dạng thấp: l-2,5mg/ngày, chia 1-3 lần. Điều chỉnh liều theo trường hợp.
Thận trọng
Kiểm tra thường xuyên công thức máu và chức năng gan ngừng dùng thuốc hoặc giảm liều nếu bạch cầu < 3000/fA hoặc tiểu cầu < 100.000/d.
Thận trọng khi chức năng thận, gan bị rối loạn hoặc bị bệnh gút.
Dặn bệnh nhân: không tiêm vaccin trong thời gian dùng thuốc, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Chống chỉ định
Dị ứng với azathioprin hoặc với mercaptopenin.
Nhiễm khuẩn cấp (nếu bị nhiễm trùng lúc điều trị thì phải giảm liều hoặc ngừng thuốc).
Khi có thai (nguy cơ quái thai) và cho con bú.
Tác dụng phụ
Sốt, rét run, buồn nôn (nhất là trong tần đầu).
Phản ứng dị ứng: sốt, đau cơ, đau khóp, nổi mẩn da.
Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, vô sản tuỷ xương.
Gan: thay đổi test chức năng gan, đôi khi bị viêm gan ứ mật hoặc viêm tuy.
Giảm sức đề kháng với nhiễm khuẩn.
Ớ người được ghép tạng: dễ bị ung thư lympho lưỡi và ung thư da (tránh xa ánh nắng).
Tương tác: allopurinol làm tăng độc tính của azathioprin vì ức chế xanthin oxydase (enzym cần cho chuyển hoá 6 – mercaptopurin): cần giảm liều azathioprin nếu dùng đồng thời; với các thuốc cura (ức chế tác dụng của cura không gây khử cực và làm tăng tác dụng của cura gây khử cực).
Ciclosporin
Neoral (Sandoz) [thuốc nước, nang] Sandimmun (Sandoz).
Tính chất: polypeptid vòng, có tác dụng ức chế miễn dịch chọn lọc trên lympho T (đảm nhiệm miễn dịch qua trung gian tế bào) trong quá mẫn chậm và thải ghép làm kéo dài thời gian sống sót của mảnh ghép đồng loại và tuỷ xương.
Chỉ định
Truyền tĩnh mạch: dự phòng hay điều trị các phản ứng của mảnh ghép chống lại vật chủ (trong ghép đồng loài tuỷ xương và cơ quan).
Đường uống:
+ Bệnh vẩy nến nặng, điều trị kinh điển thất bại.
+ Hội chứng thận hư có tổn thương cầu thận hoặc nhiễm hyalin từng đoạn và có ổ (phụ thuộc corticiod và kháng corticiod).
+ Viêm đa khớp dạng thấp: thể hoạt động và nặng, khi điều trị kinh điển thất bại.
+ Khác: bất sản tuỷ xương, viêm mông mắt trong bệnh Behcet, lupus ban đỏ rải rác.
Liều lượng
Truyền tĩnh mạch: liều ban đầu 2 – 5 mg/kg/ngày, chuyển sang uống ngay khi có thể được.
Đường uống: liều ban đầu 6 – 15mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần; sau đó giảm dần xuống liều duy trì (2 – 8mg/kg/ngày).
Chỉnh liều theo creatinin, transaminase, bilirubin và ciclosporin trong máu toàn phần (150 — 1000ng/ml) hoặc trong huyết tương (30 – 200ng/ml).
Ciclosporin sử dụng một mình, nếu kết hợp với các thuốc ức chế miễn dịch khác (cocticod, azathioprine) thì phải giảm liều.
Theo dõi chức năng gan và thận.
Chỉ các cơ sở chuyên khoa mối được dùng.
Chống chỉ định
Dị ứng với ciclosporin hay với tá dược (dầu ricin polyoxyethylen hoặc cremophor)
Tiêm vaccin làm từ virus giảm độc lực (nguy cơ bị nhiễm nặng).
Khi có thai (chưa rõ tác dụng hại) và cho con bú (thuốc ngấm vào sữa mẹ).
Tác dụng phụ
Độc tính mạnh với thận: suy thận cấp (sớm và hồi phục) suy thận mạn tính tiến triển (sau ghép thận).
Độc với gan: tăng bilirubin huyết, tăng enzym gan. Hiếm bị vàng da và huỷ tế bào gan.
Tăng huyết áp động mạch (nhất là sau ghép tim).
Loạn cảm, run, mọc lông nhiều, rối loạn tiêu hoá, phù mặt, acid uric huyết tăng, hoang tưởng, co giật.
Dễ bị nhiễm khuẩn.
Thiếu máu dung huyết có tổn thương mạch máu nhỏ (nguy cơ hỏng mảnh ghép).
Tương tác thuốc: vâi erythromycin, ketoconazol, josamycin, corticod, estrogen và progesteron, thuốc kháng calci, cimetidin (làm tăng nguy cơ phân giải cơ); với aminosid, amphotericinB, melphalan,
trimethoprim (tăng độc tính lên thận); với globulin kháng lympho (nguy cơ bị u lympho giả); phenytoin, isoniazid, rifampicin (làm giảm nồng độ ciclosporin trong máu); với Cotrimoxazol (tăng độc tính lên thận).
CÁC THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH KHÁC
Chlorambucil: Xem mục riêng thuốc này
Chloraminophène ® (Techni- Pharma).
Cyclophosphamid: Xem mục
riêng về thuốc này
Endoxan ® (Asta).
Globulin miễn dịch kháng tê bào lympho
Thymoglobulin ® (Pasteur Mericux)
Methotrexat: Xem mục riêng về thuốc này
Ledertrexate ® (Lederie) Methotrexate Bellon ®. Muromonab-CD3
Orthoclone OKT3 ® (Janssen-Cilag)
Các kháng thể murin đơn dòng kháng lympho CD3 người. Dùng để điều trị thải ghép thận, tim, gan đồng loài.
Mycophenolat mofetil
Cellcept ® (Roche)
Thuốc ức chế inosin monophotphat dehydrogenase. Được khuyên dùng kết hợp với ciclosporin và với corticoid để phòng thải cấp tính mảnh ghép thận đồng loài.
Tacrolimus
Prograf® (Fujisawa).
Macrolid ức chế miễn dịch thể dịch, mạnh hơn Ciclosporin 10 – 100 lần. Dùng để ngừa thải mảnh ghép và điều trị vẩy nến nặng.
CORTICOID: Xem mục riêng về thuốc này.