Terlipressin
Glypressine ® (Ferring)
Tính chất: chất tương tự như vasopressin, có hiệu quả hạ huyết áp ở tĩnh mạch cửa thông qua cơ chế co mạch ở khu vực của tĩnh mạch này.
Chỉ định
Điều trị cấp cứu những trường hợp chảy máu tiêu hoá do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, trong khi chờ đợi tiến hành biện pháp điều trị đặc hiệu.
Liều lượng
Tiêm tĩnh mạch cứ đúng 4 giờ một lần 1 mg nếu cân nặng cơ thể bệnh nhân < 50 kg, tiêm 1,5 mg nếu cân nặng cơ thể bệnh nhân từ 50 đến 70 kg, và tiêm 2 mg nếu cân nặng cơ thể > 70 kg; ở người già thì phải giảm liều lượng hơn.
Thận trọng
Thời gian điều trị chỉ hạn chế trong 5 ngày.
Cho thuốc phải thận trọng trong những trường hợp sau: bệnh nhân có bệnh tim, bệnh tăng huyết áp động mạch, có tiền sử nhồi máu cơ tim, suy mạch máu não, hoặc mạch máu ngoại vi, hen phế quản, suy hô hấp, hoặc suy thận.
Theo rõi huyết áp động mạch, nhịp tim, bài niệu, và những chất điện giải.
Chống chỉ định
Sốc nhiễm khuẩn.
Khi có thai (độc tính đối với phôi và thai) và đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Cơn tăng huyết áp.
Đau bụng, tăng nhu động ruột , đôi khi đại tiện không chủ động.
Co mạch ngoại vi, tím tái đầu chi, nhức đầu.
Co cơ tử cung và giảm cấp máu nội mạc tử cung.
Nhịp tim chậm, cơn đau thắt ngực (ở những đối tượng có nguy cơ).
Hiệu quả chống đái tháo.
Tương tác thuốc: không tương thích với những dung dịch kiểm và những dung dịch chứa các chất đường khử.