Galatamin

Nguồn gốc: được chiết xuất từ cây giọt tuyết.

Dẫn truyền thần kinh: là cơ chế qua đó thông tin được truyền đi trong hệ thần kinh, di chuyển rất nhanh từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh khác bằng cách vượt qua các khe si – náp giữa chúng. Điều này được tác động qua những phân tử được gọi là chất dẫn truyền thần kinh, trong đó quan trọng nhất là acetylcholin. Acetylcholin được phát hiện thấy liên quan mật thiết với:

+ Mọi vận động cơ bắp.

+ Mọi suy nghĩ, mọi cảm xúc.

+ Mọi thứ đi vào cơ sở của trí nhớ và tri giác.

Cơ chế tác dụng

Tăng dẫn truyền thần kinh thông qua liên kết tĩnh điện với vị trí hoạt hóa enzym cholinesterase. Liên kết có thể nghịch đảo, như vậy nó tác động như một chất ức chế nghịch đảo của cholinesterase và kéo dài thủy phân của acetylcholin nội sinh, làm tăng tích lũy vào kéo dài hoạt hóa tác dụng củạ acetylcholin nội sinh, được biểu hiện qua tăng cường và kéo dài thời gian trung hòa ở màng tế bào hậu si – náp. Thuốc phát hiện thấy có hiệu lực trực tiếp trên một số cấu trúc hệ thần kinh cholinergic. Nó cũng tác động đến hệ thần kinh trung ương qua đường phản xạ, hoạt hóa xung hướng tâm từ một số vùng gây phản xạ hoạt vi.

Chỉ định

  • Các bệnh lý thần kinh:

+ Các bệnh não: di chứng liệt, rối loạn ngôn ngữ, trí nhớ sau đột qụy, chấn thương sọ não, liệt não do viêm não, liệt não ở trẻ mới sinh.

+ Trị liệu tăng cường trí nhớ, có tác dụng tăng mạnh trí nhớ, chất dinh dưỡng thảo dược hồi sinh trí nhớ và chống lại bệnh Alzheimer.

+ Các bệnh tủy sống: bại liệt do các bệnh tủy sống.

+ Các bệnh hệ thần kinh ngoại vi: tổn thương thần kinh mặt, viêm đa dây thần kinh, sa mi, tổn thương thần kinh do các nguyên nhân khác nhau.

+ Các bệnh thiếu hụt dẫn truyền thần kinh: loạn dưỡng cơ tiến triển, nhược cơ, tăng trương lực cơ loạn dưỡng, teo cơ thần kinh, teo cơ tủy sống và tăng trương lực cơ bẩm sinh, xơ cứng rải rác.

  • Các tình trạng mệt mỏi mạn tính và chứng đau sợi cơ.
  • Gây mê, sau phẫu thuật.
  • Thuốc được sử dụng để điều trị liệt ruột sau phẫu thuật, biến chứng bàng quang…

Chống chỉ định

Hen phế quản.

Tim đập chậm, tim mất bù.

Động kinh.

Trường hợp tác dụng xấu hoặc sử dụng quá liều phải giảm liều hàng ngày, ngừng điều trị 2 – 3 ngày rồi tiếp tục dùng ở liều thấp.

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Tác dụng phụ

Dùng quá liều và những người có độ nhậy cảm cao có thể xảy ra phản ứng sau đây:

  • Tăng tiết phế quản
  • Chảy nhiều nước bọt
  • Đổ mồ hôi
  • Chảy nước mũi…
  • Liều dùng
  • Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, liều dùng tăng dần:

+ Người lớn dùng 5-15 mg/ngày.

+ Trẻ em dùng 0,25 – 5 mg/ngày tùy theo tuổi.
– Thời gian điều trị tùy thuộc vào đặc điểm bệnh lý, thông thường trong khoảng 40 – 60 ngày, cỏ thể lặp lại 2 – 3 lần cách nhau 1-1,5 tháng. Liều cao nên chia 2-3 lần/ngày.

Độ tuổi (tuổi)Liều dùng (mg/ngày)
1 -20,25 – 1
3-50,5-5
6-80,75-7,5
9-111 -10
12-151,25-12,5
Trên 1512,5-15,0

– Trong phẫu thuật: 12 giờ sau phẫu thuật dùng liều duy nhất 5 – 10mg/ngày, nếu cần có thể lặp lại sau 3 – 6 lần. Liều chuẩn toi ưu là 0,3mg/kg/ngày.

 Biệt dược

  • Nivalin: 2,5mg và 5mg.
  • Paralys: 2,5mg.
  • Reminyl: viên 4mg và 8mg.

Trong các thuốc trên, reminyl có những cơ chế tác động riêng biệt và ưu việt hơn trong điều trị những rối loạn trí nhớ tuổi già. Thuốc được chỉ định điều trị chứng sa sút trí tuệ và bệnh Alzheimer, giúp gia tăng chức năng hệ cholinnergic theo 2 cách:

Ức chế cạnh tranh, thuận nghịch

Điều vận thủ cảm thể nicotin acetylcholin giúp tế bào thần kinh tăng phóng thích Ach, glutamat, GABA, serotonin tại si – náp. Gia tăng sự nhạy cảm của thụ cảm thể Ach giúp đáp ứng ở hậu si – náp cao hơn.

Cách dùng

Trong 4 tuần đầu dùng 4mg X 2 lần/ngày, trong ít nhất 4 tuần, kế tiếp là 8mg X 2 lần/ngày, liễu tối đa là 24mg/ngày.

Trong suy thận: ngày 4mg ít nhất trong 1 tuần, có thể 4mg ngày 2 lần trong ít nhất 4 tuần tiếp, toi đa 8mg ngày X 2 lần.

Tương tác với thuốc

Galatamin tương tác với thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chẹn thủ thề ß, ketoconazol, digoxin.

Nucléo CMP fort

  • Cơ chế tác dụng

Nucléo CMP fort tậc dụng củng cố bao myelin thông qua việc cung cấp các nhóm phosphat cằn thiết cho sự liên kết của những monosaccharid với cac ceramin, để tạo nên các cerebrocid và các acid phosphatidique vốn cấu thành Sphingomyelin và các glycerophosphorid, những thành phần tạo nên bao myelin.

  • Chỉ định

Đốị với các bệnh lý thần kinh có nguồn gốc xương khớp (đau dây thần kinh tọa, viêm rễ dây thần kinh…), do chuyển hóa (rượu, tiểu đường..), do nhiễm khuẩn hoặc do trời lạnh.

Đau dây thần kinh mặt, dây thần kinh tam thoa, gian sườn, đau thắt lưng.

Các bệnh về cơ: tăng trương lực cơ, co thắt cơ, teo cơ…

  • Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú.

  • Tương tác thuốc

Chưa biết rõ.

  • Liều lượng và cách dùng
Người lớnTrẻ em
Dạng tiêm1 ống/ngày1 ống/2 ngày
Dạng uống1 – 2 viên X 2 lần/ngày1 viên X 2 lần/ngày

Thời gian điều tri từ 2 – 8 tuần.

 

 

0/50 ratings
Bình luận đóng