Mục lục
Cerebrolysin
Cerebrolysin là dạng peptid sản xuất bằng cách cắt đoạn bởi enzym trên công nghệ sinh học đã được chuẩn hóa từ não lợn.
Cơ chế tác dụng
- Bảo vệ thần kinh:
+ Cerebrolysin ức chế 2 ẹnzym μ và m – calpain. Calpain là yếu tố quan trọng gây phá hủy tế bào thần kinh, một cơ chế bệnh sinh quan trọng của bệnh lý mạch máu (thiếu máu – đột quỵ) và Alzheimer.
+ Cerebrolysin với nồng độ 10μl/ml tăng cựờng giải phóng adenosin nội sinh. Adenosin ức chế giải phóng glutamat thông qua receptor tiền si – náp và ức chế calcium vào tế bào thần kinh. Do đó thuốc có tác dụng bảo vệ thần kinh.
- Dinh dưỡng thần kinh: cerebrolysin có tác dụng dinh dưỡng thần kinh giống NGF. Do đó cerebrolysin có tác dụng tăng cường và cải thiện chuyển hóa tế bào thần kinh, do đó ngăn chặn được hiện tượng nhiễm acid lactic trong thiếu oxy não hoặc thiếu máu não; điều chỉnh lại dẫn truyền si – náp thần kinh, từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập. Cerebrolysin có hiệu quả dinh dưỡng thần kinh độc đáo, bao gồm tăng biệt hóa tế bào thần kinh, đảm bảo chức năng thần kinh và bảo vệ tế bào não khỏi các tổn thương do thiếu máu và nhiễm độc.
Chỉ định
Sa sút trí tuệ do thoái hóa, bao gồm bệnh
Sa sút trí tuệ do bệnh mạch máu não, do nhồi máu nhiều ổ.
Sa sút trí tuệ phức tạp (gồm cả hai loại trên).
Sau chấn thương và phẫu thuật thần kinh.
Chống chỉ định
Động kinh: tình trạng động kinh, động kinh cơn lớn hoặc tần số tăng lên).
Suy thận nặng.
Tăng nhậy cảm với thành phần.
U não.
Tác dụng phụ
- Tiêm quá nhanh có thể gây cảm giác nóng bừng.
- Một số gây run, đau đầu, tăng thân nhiệt.
Tương tác thuốc
Chống trầm cảm 3 vòng, IMAO.
Liều lượng và cách dùng
Sa sút trí tuệ: 5 – 30ml/ngày.
Sau cơn đột quỵ não và chấn thương não 10 – 60ml/ngày.
Nếu dùng tới 5ml có thể tiêm bắp; lớn hơn 5ml tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, dung dịch pha có thể là NaCI 9%0, glucose 5%, ringer lactat, dextran. Thời gian dùng tối thiểu 10-20 ngày, có thể nhắc lại vài lần, giữa các lần nên nghỉ dùng thuốc. Trường hợp nặng không nên dừng đột ngột mà tiếp tục dùng tiêm ngày 1 – 2 lần trong 4 tuần.
Trình bày
ống 1ml, 5ml, 10ml và chai 30ml 2.
Citicholin
Chỉ định
Thiểu năng tuần hoàn não.
Đột quỵ não.
Rối loạn nhận thức, sa sút trí tuệ, bệnh
Chấn thương sọ não, tác dụng thức tỉnh trong chấn thương nặng, phẫu thuật sọ não.
Phối hợp điều trị Parkinson, thuốc làm tăng tác dụng của levodopa.
Thoái hóa thần kinh thị giác, bệnh Glaucom.
Nghiện cocain, nghiện rượu.
Chống chỉ định
Thuốc có độ an toàn cao, hầu như không có chống chỉ định, chú ý khi dùng cho phụ nữ có thai, rong kinh.
Tác dụng phụ
Có thể gặp phát ban, mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi; chán ăn, buồn nôn, cảm giác nóng trong người, nhưng tỷ lệ rất hiếm.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyên dùng từ 500 – 2000mg/ngày nên chia làm 1 – 2 lần, thời gian điều trị từ 2 – 4 tuần, nếu có tác dụng tốt nên kéo dài hơn.
Đường dùng: tiêm tĩnh mạch, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu.
Trong phối hợp với kháng cholinergic điều trị Parkinson: liều thông thường mỗi ngày là 500mg, tiêm tĩnh mạch cùng thuốc kháng Sau khi dùng phối hợp 3 – 4 tuần thì nện ngừng phối hợp mà chỉ dùng thuốc kháng cholinergic. Trong trường hợp bệnh trở nên xấu đi thì cần xem xét điều trị bằng levodopa. Có thể tăng liều thuốc kháng cholinergic hay dùng 200 – 500mg citicholin mỗi ngày, dùng kết hợp trong 2 – 3 tuần trừ khi có thể sử dụng được với levodopa. Nên ngừng dùng citicholin khi dùng phối hợp với kháng cholinergic 2 tuần mà triệu chứng không giảm. Khuyến cáo nên tránh kết hợp với levodopa vì nếu phối hợp mà vẫn duy trì liều levodopa thì có thể xảy ra suy giảm u cơ (phải giảm liều levodopa).
Trong viêm tụy: khi điều trị kết hợp với kháng cholinergic thì nên tiêm tĩnh mạch 1000mg citicholin/ngày, liên tục trong 2 tuần.
Biệt dược
Đây là nhóm thuốc có rất nhiều biệt dược khác nhau được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng:
Strokomin: ống 500mg/2ml.
Kemodyn: ống 500mg.
Citicholin: ống
Ucitil: ống
Ticol: ống
Somazina: 1000mg.
Gliatilin: ống 1000mg, viên nang 400mg.
Recogmin: ống 500mg/2ml.
Stacorin: ống
Difosfocin: ống
Neuriclor: viên 500mg.
Lucilucia 250 injectable
Cơ chế tác dụng
Lucilucia 250 có đặc tính chống giảm oxy mô dù sự giảm oxy mô khả năng do thiếu cung cấp hoặc do khiếm khuyết sử dụng oxy.
Lucilucia 250 cải thiện sự tách lọc và sử dụng glucose của tế bào não. Điều này cho phép duy trì sự cung cấp năng lượng cho tế bào thần kinh ngay cả trong trường hợp lão hóa hoặc thiếu hụt oxy nhờ vào sự kích thích sử dụng glucose hiếu khí hoặc nhờ vào sự bổ sung bằng sự sử dụng glucose kỵ khí.
Sự kích hoạt chuyển hóa này đi kèm với tinh trạng dãn mạch máu não, tác động chủ yếu đến chất xám ở người.
Lucilucia 250 chống lại sự lắng động sắc tố già trong tế bào não. Thuốc có thể tác động được trên tế bào não vì thuốc thấm qua hàng rào máu não.
Chỉ định
Chấn thương sọ não: thuốc làm giảm mức độ và thời gian rối loạn tri giác.
Gây mê: được đề nghị dùng trong giai đoạn hồi tỉnh để làm giảm một sổ biểu hiện như: run sau khi giảm đau do thuốc an thần, ảo giác sau khi sử dụng ketamin.
Liều lượng và cách dùng
- Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt:
+ Người lớn: mỗi lần tiêm 0,1 – 0,25g, ngày 3 lần. Dung môi sử dụng: nước cất 5ml hoặc 10ml. + Trẻ em: mỗi lần 60 – 100mg, ngày 2 lần, nên tiêm ở mạch gần rốn.
- Tiêm bắp.
+ Người lớn: trong trường hợp hôn mê tiêm 0,25g/lần, tiêm 2 giờ/lần; trong trường hợp thiếu oxy huyết tiêm 60mg/lần, cứ 2 giờ tiêm 1 lần.
Chống chỉ định
Bệnh nhân nhiễm khuẩn ở hệ thần kinh trung ương, dị ứng với thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Mất ngủ, suy nhược cơ thể và đau đầu.
Thận trọng
Những người bị huyết áp cao nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
Trẻ em, người già nên sử dụng theo lời khuyên của bác sĩ.
Sử dụng thuốc quá liều
Trong trường hợp ngộ độc cấp tính, mặc dù chưa xảy ra sự cố nào ngay cả khi dùng liều cao vẫn nên cho bệnh nhân thuốc an thần.
Cebrex Egb 761
Điều trị rối loạn tuần hoàn máu não và ngoại biên.
Cơ chế tác dụng
Ức chế tác nhân hoạt hóa tiểu cầu (platelet activating factor – PAF) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor PAF, làm giảm kết tập tiểu cầu do PAF, giảm sự thấm nội mạc, co hẹp phế quản, giảm các đáp ứng viêm.
Phân hủy các gốc tự do, bảo vệ màng tế bào khỏi tổn hại do gốc tự do gây nên.
Cải thiện sự tưới máu: làm giảm độ nhớt máu, tăng độ đàn hồi của hồng cầu và tiểu cầu.
Bảo vệ mô: tăng sự cung cấp glucose và oxy tới mô bị thiếu máu, tăng mật độ receptor của hệ muscarinic, adrenergic, serotonergic.
Điều hòa trương lực mạch máu: thuốc duy trì thành mạch thông qua việc thúc đẩy giải phóng catecholamin, ức chế sự thoái biến, làm dãn động mạch thông qua thúc đẩy sản sinh prostacyclin và
Chỉ định
Thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị rối loạn tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại vi.
Suy tuần hoàn não cấp và mạn tính, giảm chú ý tập trung, giảm trí nhớ, mất trí do xơ cứng mạch máu não và các tình trạng xảy ra sau đột quỵ.
Rối loạn tuần hoàn máu não và thần kinh ở tai: ù tai, chóng mặt.
Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở mắt: bệnh võng mạc do tiểu đường, thoái hóa hoàng điểm ở tuổi già.
Rối loạn tuần hoàn máu ngoại biên, khập khiễng gián cánh, tê cóng chân tay.
Liều dùng và cách dùng
Nếu không có chỉ định khác, thì:
- Dùng đường uống: uống 1 – 2 viên bao phim, 3 lần/ngày
- Đường tiêm: thông thường tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (bệnh nhân ở tư thế nằm) 5ml cebrex dung dịch tiêm mỗi ngày hoặc cách ngày.
- Đường truyền: tùy theo mức độ bệnh, thường dùng 2 – 4 ống chia làm 1 – 2 lần/ngày. Dung dịch pha tiêm truyền là dung dịch NaCI 9%0 hoặc khi cần điều trị dung dịch dextran phân tử lượng thấp (HAES). Tỷ lệ giữa cebrex dung dịch tiêm và các dung dịch trên nên là 1: 10; thời gian tiêm truyền khoảng 500ml/2 – 3 giờ.
Khi điều trị duy trì, tiếp theo nên uống các dạng viên. cebrex-S viên nén bao phim hoặc cebrex viên nén bao phim.
Tương kỵ: cebrex dung dịch tiêm không nên pha chung với các thuốc khác để tiêm, đặc biệt là các sản phẩm chiết xuất từ máu bò.
Tác dụng ngoại lý
Hiếm khi bị rối loạn dạ dày – ruột, đặc biệt là cơ địa dị ứng, rối loạn tuần hoàn (tụt huyết áp, choáng váng, nhức đầu, vài trường hợp cá biệt rối loạn nhịp tim) hay dị ứng da.
Trong những trường hợp cá biệt, những triệu chứng như đau chi, rối loạn dạ dày – ruột, sốt, lạnh cóng và ngay cả shock đã quan sát thấy ở vài ca sử dụng đường tiêm truyền; vì trong trường hợp này có thể bị kích thích thành tĩnh mạch sau khi tiêm truyền cho nên cần thận trọng để đảm bảo vị trí đúng của kim truyền trong tĩnh mạch.
Lưu Ý
Thuốc không gây ra tác dụng đối nghịch trên quá trình chuyển hóa đường nên dùng được cho các bệnh nhân tiểu đường.
Chống chỉ định
Quá mẫn với cao ginkgo
Do thành phần của thuốc dạng tiêm có chứa sorbitol, do vậy, không nên dùng nhiều hơn 25ml cebrex dung dịch tiêm trong trường hợp toan hóa tăng acid lactic, say rượu, kém dung nạp fructose – sorbitol và thiếu men fructose 1 – 6 – diphosphatase
Do không có bằng chứng lâm sàng đầy đủ cho việc dùng thuốc trong thai kỳ nên không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Biệt dược
Tanakan, viên 40mg.
Aulakan, viên 40mg.
Superkan F, viên 80mg.
Barokin, viên 40mg.
Superkan, viên 40mg.
Flavon, viên 80mg.
Gingko biloba:
+ Taginko: viên 40mg.
+ Yucarmin : ống 17,5mg/5ml; viên 40mg.
+ Cebrex: ống 17,5mg, viên 400mg.
+ Koreamin: ống 17,5mg.
Vinpocetin (cavinton)
Cơ chế tác dụng
Cải thiện chuyển hóa não, làm tăng tiêu thụ oxy của não và sức chịu đựng sự thiếu oxy của tế bào não.
Do ức chế kết tụ tiểu cầu và do giảm sự tăng sức kháng của mạch, cavinton có cải thiện chọn lọc vi tuần hoàn, mặt khác bằng cách làm tăng hàm lượng ATP và cAMP cũng như vận chuyển oxy bởi hồng cầu, do đó, tạo ra những điều kiện năng lượng thuận lợi.
Chỉ định
Làm giảm dấu hiệu tâm thần và thần kinh của các rối loạn mạch não khác nhau.
Cải thiện tuần hoàn bên trong, chấn thương não cục bộ và trong xơ vữa động mạch não tiến triển.
Trong nhãn khoa, thuốc có thể dùng điều trị rối loạn xợ vữa động mạch tiên phát, rối loạn mao mạch của võng mạc và mạch mạc cũng như điều trị thoái hóa điểm vàng và Glaucom thứ phát do huyết khối nghẽn mạch.
Trong khoa tai, dùng để điều trị suy thính giác do nguyên nhân mạch liên quan đến tuổi già hay nhiễm độc và choáng váng có nguồn gốc ở mê đạo.
Chống chỉ định
Thiếu máu cơ tim cục bộ nặng, rối loạn nhịp trầm trọng.
Phụ nữ có thai.
Không bao giờ được dùng tiêm tĩnh mạch mà không pha loãng.
Liều lượng và cách dùng
Đường uống: dùng 15-30 mg/ngày (3 – 6 viên/ngày) chia đều 3 lần, sau đó duy trì 3 viên/ngày trong thời gian dài.
Tiêm truyền: khi truyền dịch gián đoạn liều khởi đầu là 20mg (2 ống/ngày) pha trong 500 – 1000ml dịch truyền, sau đó tăng lên 3 ống. Nếu tình trạng người bệnh đòi hỏi và thuốc được dung nạp tốt thì liều truyền có thể tăng một cách cẩn thận tới 1mg/1kg/ngày trong 10 ngày.
Tác dụng phụ
Tim mạch: hạ huyết áp tạm thời; hiếm khi nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
Thần kinh: rối loạn giấc ngủ, choáng váng; nhức đầu và suy yếu có thể xảy ra mặc dù chúng có thể là những dấu hiệu của bệnh cơ bản.
Tiêu hóa: ợ nóng, đau bụng, buồn nôn.
Dị ứng ngoài da.
Tương tác thuốc
Thuốc tương kỵ với heparin
Vì có hàm lượng sorbitol nên các bệnh nhân tiểu đường phải kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên.
Biệt dược
Cavinton fort: viên 5mg, viên 10mg; ống 10mg.
Vinpocetin: viên 5mg.
Piracetam
Cơ chế tác dụng
Thuốc có tác dụng liên hệ thần kinh trung ương, là một chất kích thích não giúp vỏ não chống lại sự thiếu oxy, tăng cường dòng máu len não, cải thiện tình trạng thiếu hụt õxy, glucose của tế bào não do các nguyên nhân khác nhau.
Chỉ định
Hội chứng suy thoái do tuổi tác: giảm trí nhớ, đặc biệt liên quan đến sự ám ảnh và sự gợi nhớ; suy nhược thần kinh, rối loạn tâm thần vận động (thuốc không ảnh hưởng đến tình trạng sa sút trí tuệ đã có và do tiền lão như ở bệnh Pick và Alzheimer).
Những tai biến và suy tuần hoàn máu não.
Nghiện rượu hay ngộ độc mạn tính.
Hội chứng sau chấn thương.
Chống chỉ định
Suy thận nặng với hệ số thanh thản creatinin <20ml/phút
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: liều trung bình 3g/ngày, chia đều 3 lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Trong giai đoạn đầu có thể dùng 10 – 15g/ngày tùy theo mức độ bệnh.
Trẻ em: 30 – 50mg/kg/ngày.
Thời gian điều trị: ngoại trừ một số trường hợp cấp tính thấy hiệu quả ngay lập tức, thông thường phải từ tuần lễ thứ 3 mới quan sát thấy tác dụng của thuốc trên lâm sàng. Do đó thuốc thường được dùng tiếp tục trong thời gian dài hơn.
Tương tác thuốc
Chiết xuất giáp trạng (T3 và T4) được dùng đồng thời có thể gây lú lẫn, kích thích, rối loạn giấc ngủ.
Biệt dược
- Piracetam: viên 400mg, ống tiêm 1g.
- Lilonton: ống 1g.
- Nootropyl: ống 1g, 3g, 6g, 12g; viên nang 400mg, viên nén 800mg và viên bao film
- Memotropyl: túi 12g/60ml, truyền tĩnh mạch chậm.
+ Trong tai biến mạch máu não cấp dùng 12g/ngày/2 – 4 tuần, tiếp theo 4,8g/ngày uống trong 8 tuần.
+ Trong rung giật cơ, có thể 24g/ngày, liều khởi đầu 7,2g/ngày sau đó tăng 4,8g mỗi ngày.
+ ở các bệnh nhân nghiện rượu: liều khởi đầu 12g/ngày trong giai đoạn thải độc, sau đó duy trì 2,4g/ngày ít nhất 3 tuan.
+ Trong suy giảm chức năng nhận thức hoặc hôn mê và/hoặc nhức đầu chóng mặt liên quan đến chấn thương sọ não: 12g/ngày, duy trì 2,4g/ngày trong ít nhất 3 tuần.
- Nhiều biệt dược khác nhau…
Buflomedyl
Cơ chế tác dụng
Tác động lên tuần hoàn vi mạch: khôi phục, kích thích vận mạch đã bị tê liệt do thiếu máu cục bộ (tăng biên độ và tần số co bóp tự động của tiểu động mạch).
Tăng đường kính của tiểu động mạch.
Tái cung cấp máu cho vùng thiếu máu cục bộ.
Ngăn chặn các shunt động tĩnh mạch, dãn cơ vùng trước mao mạch và cải thiện tình trạng ứ máu do nguyên nhân huyết khối tiềm ẩn.
Dãn các mạch máu trước chỗ bị co..
Tác động huyết lưu biến: tăng khả năng biến dạng hồng cầu, ngăn ngưng kết tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu.
Tác động lên việc tiêu thụ oxy của mô, tăng áp lực oxy của mô và giảm sử dụng oxy của tổ chức.
Chỉ định
- Các rối loạn tuần hoàn não:
+ Suy giảm trí nhớ ờ người có tuổi.
+ Suy tuần hoàn não, nhất là thứ phát do vữa xơ động mạch hoặc do tăng huyết áp.
+ Sau tai biến mạch máu não.
+ Rối loạn tiền đình.
- Tác động lên mạch ngoại vi:
+ Viêm tắc động mạch: tắc động mạch chi dưới mạn tính gây chứng đau cách hồi.
+ Suy mạch ngoại biên do đái tháo đường.
+ Bệnh võng mạc do đái tháo đường.
- Bệnh Raynaud:
+ Chỉ định khác.
+ Đau do loạn dưỡng, phẫu thuật mạch máu, chuyển vạt da, dự phòng sau thiếu máu cơ tim.
Liều lượng và cách dùng
Dạng tiêm: tiêm tĩnh mạch hoặc bắp 1 – 2 ống/ngày.
Dạng uống: 2 – 4 viên/ngày chia làm 2 – 3 lần.
Chống chỉ định
Bệnh nhân động kinh.
Phụ nữ đang cho con bú, có thai.
Do có đường saccarose nên chống chỉ định những người không dung nạp fructose, hội chứng giảm hấp thu glucose và galactose
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế CYP 2D6 (fluoxetin, poroxetin, quinidin), có thể tăng tác dụng phụ của buflomedil trên thần kinh (co giật).
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, chóng mặt, nhức đầu.
Nhức các đầu chi, run.
Mẩn ngứa, mề đay.
Biệt dược
Pondil: viên 150mg, ống 50mg.
Fonzylan: viên 150mg, ống 50mg.
Newbumedll: ống 50mg.
Polfilin 2%
Dạng thuốc của pentoxifilin: 100mg/5ml, viên bọc đường 100mg và 400mg.
Đây là yếu tố quan trọng trong phục hồi chức năng não.
Cơ chế tác dụng
Tăng cường tuần hoàn não do giảm ngưng kết tiểu cầu.
Tăng độ chuyển dạng hồng cầu để dễ luồn lách vào vi mạch.
Dãn cơ trơn thành mạch; tạo điều kiện thông mạch nhằm cung cấp oxy, glucose và các chất dinh dưỡng cho tế bào não.
Chỉ định
Trong đột quỵ não: đột quỵ não do tắc hoặc bán tắc mạch não, thiếu máu não.
Chấn thương sọ não, chấn thương não.
Rối loạn tuần hoàn não do xơ vữa mạch, huyết khối, nghẽn mạch, thiếu máu cục bộ.
Rối loạn tiền đình ốc tai: chóng mặt, đau đầu, nôn, mất thăng bằng, rung.
Phục hồi sau chấn thương sọ não, đột quỵ, liệt dây thần kinh số VII.
Viêm tắc mạch máu chi dưới gây chứng đi cách hồi.
Loét da trong tiến triển của rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
Phòng huyết khối mạch máu trong vữa xơ.
Tê cóng, đau do loạn dưỡng.
Hội chứng Raynaud, chứng xanh tím ngọn chi.
Chống chỉ định
Nhồi máu cơ tim cấp.
Chảy máu nặng.
Phụ nữ có thai.
Quá mẫn cảm với thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Dạng tiêm: tiêm bắp sâu 2-4 ống/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm 1 – 3 ống/ngày, mỗi ống 5ml tiêm trong 5 phút.
Truyền tĩnh mạch: có thể dùng 6 ống pha với NaCI 0,9%.
Dạng uống: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
Tác dụng phụ
Có thể bị rối loạn tiêu hóa, nóng bừng.
Hiếm gặp phản ứng phản vệ, có thể bị chảy máu, giảm hàm lượng prothrombin ở những người có nguy cơ chảy máu.