Atovaquone

Tên thương mại: Wellvone™, Mepron™ Nhũ dịch 750 mg/5 ml

Nhóm thuốc: kháng sinh

Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline

Chỉ định: dự phòng Viêm phổi Pneumocystis trong các ca dị ứng cotrimoxazole; điều trị Viêm phổi Pneumocystis thể nhẹ và vừa, điều trị toxoplasma não.

Liều dùng: điều trị 750-1500 mg ngày 2 lần (1-2 thìa 5 ml ngày 2 lần) trong 21 ngày. Dự phòng 750 mg ngày 2 lần (1 thìa 5 ml ngày 2 lần) hoặc 1,500 mg mỗi ngày.

Tác dụng phụ: rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn và ỉa chảy là thường gặp (nhẹ), phát ban (20%). Đau đầu và mất ngủ hiếm gặp. Tăng men gan, tăng amylase. Thiếu máu, giảm bạch cầu (hiếm).

Cảnh báo: nên uống với bữa ăn có mỡ để tăng hấp thu. Ở đa số các quốc gia, atovaquone đắt hơn các thuốc dự phòng Viêm phổi Pneumocystis khác.

Rifampin và có lẽ cả rifabutin làm giảm nồng độ atovaquone khoảng 50 %. Không nên phối hợp với các thuốc đó. Fluconazole tăng nồng độ atovaquone.

Lopinavir làm giảm nồng độ atovaquone. Có thể phải chỉnh liều.

Atripla®

Atripla® là phác đồ HAART (trị liệu kháng retrovirus hiệu lực cao) đầu tiên được phối hợp trong 1 viên duy nhất (300 mg tenofovir, 200 mg emtricitabin và 600 mg efavirenz), và chỉ cần uống 1 viên mỗi ngày. Atripla® được cấp phép ở Mỹ vào năm 2006, và hy vọng sẽ được cấp phép ở châu Âu vào cuối 2007.

Nhà sản xuất: Gilead, Bristol-Myers Squibb, MSD

Chỉ định: người lớn nhiễm HIV.

Liều lượng: 1 viên buổi tối lúc đói (trước bữa ăn nửa giờ hoặc sau ăn 2 giờ).

Chống chỉ định, tác dụng phụ: xem Truvada® và Sustiva®.

0/50 ratings
Bình luận đóng