CỐT TOÁI BỔ

Tên khác: Bổ cốt toái – Cây tổ phượng- Cây tổ rồng… Tên khoa học: Drynari fortunei (Mett.) .I.Sm. Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae) 1. Mô tả, phân bố Cốt toái bổ là loại sống bám trên các hốc thân cành các cây cổ thụ khác Nố có thân – rễ dày khỏe, phủ nhiều vảy màu vàng Cốt toái bổ có hai loại lá, đó là lá bất thụ (không cuống) màu nâu, phiến hình trứng và lá hữu thụ (có cuống) màu xanh, nhẵn, kép long chim, cuống lá … Xem tiếp

Bạch phụ tử

Tên khác: Dầu mè đỏ, San hô Tên khoa học:  Jatropha multifida l. Họ:Thầu dầu – Euphorbiaceae. 1. Mô tả, phân bố Bạch phụ tử là cây nhỡ rất nhẵn, cao tới 6m. Lá xẻ thuỳ chân vịt sâu, các thuỳ có nhiều răng hẹp, gốc phiến lá hình tròn, cuống dài bằng lá, lá kèm chia thành nhiều phiến hình chỉ. Cụm hoa hình xim dạng tán, có cuống dài mang hoa đơn tính màu đỏ. Hoa có 5 lá đài, 5 cánh hoa; ở hoa đực có 8 … Xem tiếp

Bạch đàn lá liễu

Tên khác: Khuynh diệp thò Tên khoa học: Eucalyptus exserta F.v Muell. Họ: Sim – Myrtaceae. 1. Mô tả, phân bố Bạch đàn lá liễu là cây gỗ trung bình, vỏ màu tro nâu, nhánh có cạnh, lá ở nhánh trưởng thành hình lưỡi liềm cong, dài đến 15cm có đốm. Cụm hoa tán ở nách lá, 2-7 hoa; cuống hoa ngắn hơn cuống lá; nắp hoa hình chuỳ cao hơn phần bầu hoa; nhị nhiều. Quả nang 3-5 mảnh; hột có cánh, đen đen. Hoa tháng 2-3. 2. Bộ … Xem tiếp

Ba chạc

Tên khác: Chè đắng, chè cỏ, cây dầu dầu Tên khoa học: Euodia lepta (Spreing) Merr Họ: Cam – Rutaceae. 1. Mô tả, phân bố Ba chạc là cây nhỡ cao 2-8m, có nhánh màu đỏ tro. Lá có 3 lá chét, với lá chét nguyên. Cụm hoa ở nách các lá và ngắn hơn lá. Quả nang, thành cụm thưa, có 1-4 hạch nhẵn, nhăn nheo ở cạnh ngoài, chứa mỗi cái một hạt hình cầu đường kính 2mm, đen lam, bóng. Hoa tháng 4-5. Quả tháng 6-7. 2. … Xem tiếp

Âm địa quyết

Tên khoa học: Botrychium ternatum (Thumb) Sw Họ: Lưỡi rắn – Ophioglossaceae. 1. Mô tả, phân bố Âm địa quyết là dương xỉ nhỏ cao 15-20cm, tới 40cm. Thân rễ ngắn mọc đứng. Lá có cuống dày, nạc, dài 4-9cm, phần không sinh sản dài 5-27cm, rộng 8-15cm, có dạng tam giác tù, xẻ lông chim 3 lần hay chẻ lông chim 4 lần; các lá chét có cuống, hình tam giác dài 4-6cm, rộng 2-3cm, mọc đối nhau hay hơi so le, chia thành các thuỳ nhỏ mọc cách … Xem tiếp

Cấu tạo cấp 1 của rễ cây lớp hành

Cấu tạo cấp một rễ cây lớp Hành . Vi phẫu được cắt ngang ở miền lông hút. Rễ cây có cấu tạo đối xứng tỏa tròn, gồm 3 phần: Tầng lông hút Tầng này t­ương ứng với lớp tế bào biểu bì của thân cây. Bao gồm những tế bào ngoài cùng kéo dài ra, có vách mỏng bằng cellulose. Vùng lông hút  thư­ờng có đ­ường kính và độ dài không đổi. Vùng này đảm nhiệm chức năng quan trọng nhất của rễ cây. Vỏ cấp một – Vỏ … Xem tiếp

NGÔ THÙ DU (QUẢ)

(Fructus Evodiae) Tên khác: Ngô thù – Thù du – Ngô vu 1. Nguồn gốc, đặc điểm Là quả già gần chín đã chế biến khô của cây Ngô thù du (Evodia rutaecarpa Hemsl. et Thoms.), họ Cam (Rutaceae). Ngô thù du là quả hình cầu hay cầu dẹt, mặt ngoài màu lục vàng thẫm đến màu nâu, thô, xù xì. Đầu đỉnh quả có kẽ nứt hình sao 5 cánh, chia quả thành 5 mảnh. Ngô thù du có mùi thơm ngát, vị cay, đắng. Ngô thù du đã … Xem tiếp

ĐẠI HOÀNG (Thân rễ)

Rhizoma Rhei Thân rễ đã cạo vỏ để nguyên hay thái thành phiến phơi hay sấy khô của các loài Đại hoàng (Rheum palmatum L.) hoặc (Rheum officinale Baillon), hoặc giống lai của hai loài trên, họ Rau răm (Polygonaceae). 1.Mô tả Dược liệu Đại hoàng  là thân rễ hình trụ, hình nón, dạng cầu hay méo mó không đều, dài 3-17 cm, đường kính 3 – 10 cm hay những phiến mỏng, bề rộng có thể tới 10 cm hay hơn. Thân rễ có mặt ngoài màu nâu vàng … Xem tiếp

ĐỊA HOÀNG – SINH ĐỊA

Tên khác: Sinh địa – Nguyên sinh địa Tên khoa học: Rehmanma glutinosa (Gaertn). Libosch. Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae) 1. Mô tả, phân bố Địa hoàng là cây thảo, sống nhiều năm, cao 30 – 40cm. Toàn cây có lông. Rễ phình lên thành củ. Lá có lông. Lá mọc tập trung ở gốc, phiến lá hình trứng ngược, gốc thuôn, đầu tròn, mép khía răng cưa tròn, gân lá hình mạng lưới nổi rõ ở mặt dưới. Hoa hình ống, màu tên đỏ, mọc thành chùm trên một … Xem tiếp

CHI TỬ – DÀNH DÀNH

Tên khác: Sơn chi tử Tên khoa học: Gardenia jasminoides Ellis (Gardenia florida L.) Họ: Cà phê (Rubiaceae) 1. Mô tả, phân bố Dành dành là một loại cây nhỏ cao chừng 1-2m thường xanh tốt quanh năm, thân thẳng nhãn, lá mọc đối, có lá kèm to, mặt trên màu sẫm bóng. Hoa mọc đơn độc, cánh hoa màu trắng không cuống, có mùi thơm. Nở vào mùa hè. Quả hình chén với 6-9 góc, có 2-5 ngăn, khi chín có màu vàng đỏ chứa rất nhiều hạt, mùi … Xem tiếp

TRẠCH TẢ

Tên khác: Mã đề nước Tên khoa học: Alisma plantago aquatica L. uar. orientale(Sammuels) Juzep. Họ: Trạch tả (Alismataceae) 1. Mô tả, phân bố Trạch tả thuộc loại cây thảo, cao 60 – 1oocm. Thân rễ có dạng hình cầu, hình trứng hay hình con quay, màu trắng. Lá mọc thành cụm ở gốc, cuống lá dài, có bẹ ôm vào nhau hình hoa thị, phiến lá nguyên, hình trứng, đầu lá nhọn. Trạch tả mọc hoang hay được trồng ở các ruộng nước, ao nông có bùn lầy. Các … Xem tiếp

SƠN TRA

(Fructus Mali) Tên khác: Chua chát – Sán sá (Tày) 1. Nguồn gốc, đặc điểm Sơn tra là quả phơi khô của nhiều loài thuộc chi Crataegus; nước ta dùng quả chín đã thái phiến, phơi hoặc sấy khô của cây Chua chát (Docynia doumeri (Bois.) Schneid. – Malus doumeri (Bois. A. Chen.) và cây Táo mèo (Docynia indica (Wall. Dec.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Sơn tra là những phiến dày 0,2 – 3cm. cong queo, vỏ ngoài bóng nhăn nheo, màu nâu, có vân lốm đốm. Dược liệu Sơn … Xem tiếp

Cây cỏ Việt Nam (Phạm Hoàng Hộ)

Nước ta có một trong những thựcvậtchúng phong phú nhất thế giới. Pháp chỉ có khoảng 4.800 loài, Âu Châu có khoảng 11.000 loài, Ấn Độ, theo Hooker có khoảng 12 – 14.000 loài. Với một diện tích to hơn nước ta đến 30 lần, Canada chỉ có khoảng 4.500 loài, kể cả loài du nhập. Gần ta, chỉ có Malaysia và Indonesia nhập lại, rộng bằng 6 lần nước ta, mới có số loài cao hơn: số loài phỏngđịnh vào 25.000 (nhưng hiện chỉ biết vào 5.000). Nguyên nhân … Xem tiếp

Atlas of Microscopy of Medicinal Plants, Culinary Herbs and Spices/Betty P. Jackson

As this book is intended primarily for use in the verification of materials, for ease of location we have arranged the ,alphabetical order according to their commonly accepted names. We have also provided separate indices of Synonyms and Botanical Sources. “All the drawings in this book have been made solely by ourselves from previously authenticated samples. For the drugs and spices, which usually occur commercially in the powdered form, number 60 grade powders were prepared for examination, but for the culinary herbs, which are more usually available in the whole … Xem tiếp

Cannabis: The Genus Cannabis (Medicinal & Aromatic Plants)

Cannabis: The Genus Cannabis (Medicinal & Aromatic Plants)CRC ISBN9057022915 1998-11-19 PDF 286pages 2.65 Mb Cannabis sativa has provided man with a source of fuel, textiles, paper, rope, medicines and intoxication for over 5000 years. This book contains a series of expert dissertations, supported by over 700 references on the history, ethnobotany, chemistry and analysis, and cultivation and processing of cannabis. The medicinal and non-medicinal uses of the plant and its derivatives are viewed in the context of national and international legislation to define and control its use. Developments in cannabinoid … Xem tiếp