Rối loạn nhịp nhanh, nguyên lý nội khoa

Rối loạn nhịp nhanh có thể xuất hiện kèm hoặc không kèm bệnh lý cấu trúc tim, trường hợp năng hơn. Các bệnh lý gây loạn nhịp bao gồm (1) nhồi máu cơ tim, (2) suy tim, (3) thiếu oxy máu, (4) tăng C02 máu, (5) hạ huyết áp, (6) rối loạn điện giải (VD, hạ kali máu và/hoặc hạ magne máu), (7) ngộ độc thuốc (digoxin, thuốc có tác dụng dược lý làm dài khoảng QT), (8) sử dụng caffeine, (9) uống rượu. Chẩn đoán Xem xét ECG cho … Xem tiếp

Biện pháp tránh thai: kế hoạch hóa gia đình

Các phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất để kiểm soát sinh sản bao gồm: (1) phương pháp rào cản, (2) uống thuốc tránh thai, (3) dụng cụ tử cung, (4) progestin tác dụng kéo dài, (5) khử trùng, và (6) phá thai. Uống thuốc tránh thai được sử dụng rộng rãi cho cả ngừa mang thai và kiểm soát đau bụng kinh và chu kì không phóng noãn. Kết hợp uống các thuốc tránh thai có chứa estrogen tổng hợp (ethinyl estradiol hoặc mestranol) và progestin tổng hợp. … Xem tiếp

U tuyến giáp: nguyên lý chẩn đoán điều trị, dấu hiệu triệu chứng

Rối loạn tuyến giáp chủ yếu do quá trình tự miễn, kích thích sản xuất quá nhiều hormone tuyến giáp (nhiễm độc giáp) hoặc gây phá hủy các tuyến nội tiết và không sản xuất đủ hormon tuyến giáp (suy giáp). Quá trình ung thư trong tuyến giáp có thể tạo các nốt lành tính hay ung thư tuyến giáp. Sản xuất hormone thyroxine (T4) và triiodothyronine (T3) được điều hòa thông qua vòng feedback nội tiết. Một lượng T3 được tiết ra bởi tuyến giáp, nhưng hầu hết được … Xem tiếp

Nhuyễn xương: nguyên lý chẩn đoán điều trị, dấu hiệu triệu chứng

Nguyên nhân nhuyễn xương Thiếu khoáng hóa các chất hữu cơ trong xương dẫn đến nhuyễn xương. Giai đoạn trẻ em bị nhuyễn xương được gọi là còi xương. Nhuyễn xương là do ăn không đủ hoặc kém hấp thu vitamin D (suy tụy mãn tính, cắt dạ dày, kém hấp thu) và các rối loạn về chuyển hoá vitamin D (điều trị chống co giật, suy thận mãn tính, rối loạn di truyền hoạt hóa vitamin D hoặc hoạt động của vitamin D). Nhuyễn xương cũng có thể do … Xem tiếp

Câu hỏi trắc nghiệm y học (39)

1. Một trong các rối loạn nhịp tim sau đây, xảy ra ngay sau khi sự khởi đầu của nhồi máu cơ tim cấp tính liên kết với tỷ lệ tử vong tăng lên… a. Nhịp nhanh thất. b. Nhịp tự thất gia tốc. c. Rung nhĩ. d. Ngoại tâm thu thất. 2. Bệnh nhân nữ cao tuổi, khởi phát khó thở cấp, phổi nhiều ran, tim có tiếng thổi toàn tâm thu. Điện tim cho thấy sóng Q ở DII, DIII, và aVF. Khoảng năm ngày trước có đau … Xem tiếp

Câu hỏi trắc nghiệm y học (7)

1. Một trong các thuốc sau đây không thể gây ra co thắt phế quản…. a. Beta-blocker.  b. Histamin. c. Ibuprofen. d. Atropine. 2. Tác dụng của propranolol, ngoại trừ.. a. Có thể làm trầm trọng thêm bệnh hen suyễn. b. Thường tạo ra hạ huyết áp tư thế….. c. Có thể gây suy tim ở những bệnh nhân nhạy cảm. d. Nên tránh ở bệnh nhân có hiện tượng Raynaud. 3. Tác dụng của Dopamine, ngoại trừ.. a. Làm tăng cung lượng tim. b. Ở liều cao gây giãn … Xem tiếp

Nhu cầu năng lượng: câu hỏi y học

Câu hỏi. Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ (REE) được ước tính bằng tổng năng lượng cần trong tình trạng cân bằng năng lượng. 2 bệnh nhân với cân nặng ổn định, bệnh nhân nào với tiêu hao năng lượng lúc nghỉ cao nhất: Bệnh nhân A: nam 40 tuổi, nặng 90kg, ngồi 1 chỗ. Hay bệnh nhân B, nam 40 tuổi, nặng 70kg và hoạt động nhiều. A. Bệnh nhân A. B. Bệnh nhân B. C. REE giống nhau. D. Không đủ thông tin để tính REE. Trả lời. … Xem tiếp

Sử dụng tế bào gốc: câu hỏi y học

CÂU HỎI Đâu không phải là khó khăn của việc sử dụng tế bào gốc và ứng dụng lâm sàng của chúng trong các cặp ghép hợp sau? A. Những tế bào tủy xương nguồn gốc trung mô: cấy ghép các tế bào này không thể biệt hóa thành các tế bào mong muốn. B. Những tế bào phôi thai: có khả năng trở thành u quái. C. Tế bào gốc ở các cơ quan biệt hóa: Khó để cô lập từ mô hơn là từ tủy xương. D. Tế … Xem tiếp

Thuốc gây giảm bạch cầu: câu hỏi y học

CÂU HỎI Một bệnh nhân bị HIV từ lâu, nghiện rượu và hen được đưa tới phòng cấp cứu do thở khò khè dữ dội trong 1 đến 2 ngày nay. Trong tháng này, bệnh nhân không uống bất cứ loại thuốc nào. Bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp khí dung và corticoid. CD4 là 8 và tải lượng virus > 750000. Bạch cầu 3.2G/L, trong đó 90% bạch cầu đa nhân trung tính. Bệnh nhân được điều trị nội trú và trước khi xuất viện bệnh nhân … Xem tiếp

Helicobacter pylori gây bệnh: câu hỏi y học

CÂU HỎI Helicobacter pylori xâm nhập và gây bệnh ở các cơ quan sau ngoại trừ. A. Loét tá tràng. B. Ung thư tuyến dạ dày. C. U lympho niêm mạc dạ dày (MALT). D. Trào ngược dạ dày thực quản. E. Loét ruột. TRẢ LỜI Helicobacter pylori được cho là xâm chiếm tới ~50% (30% ở các nước đã phát triển, > 80% ở các nước đang phát triển) của dân số thế giới. Vi khuẩn này gây phản ứng trực tiếp ở mô dạ dày, với bằng chứng … Xem tiếp

Vi khuẩn gram âm kháng kháng sinh: câu hỏi y học

CÂU HỎI Ở những bệnh nhân nằm viện, nhiễm vi khuẩn gram âm kháng β-lactamase phổ rộng thường kháng với nhóm kháng sinh nào sau đây? A. Carbapenems. B. Macrolides. C. Quinolones. D. Cephalosporins thế hệ 3. TRẢ LỜI Hiện nay vi khuẩn gram âm kháng với phần lớn kháng sinh thuộc nhóm β-lactamase. Nhiều vi khuẩn gram âm sản xuất men β-lactamase phổ rộng gây đề kháng với penicillins và cephalosporin thế hệ đầu. Việc bổ sung thêm clavulanate, một chất ức chế β-lactamase, phác đồ điều trị này … Xem tiếp

Can thiệp nào không cần thiết cho giang mai: câu hỏi y học

CÂU HỎI Bệnh nhân nữ 26 tuổi đang nằm viện, có phản ứng chuyển đổi huyết thanh dương tính (1:4) và có xét nghiệm kháng thể chống giang mai dương tính (FTA-ABS). Cô ta chưa bao giờ điều trị giang mai. Cô ta nhớ rằng mình có một vết loét lớn không đau ở môi lớn 9 tháng trước, sau đó khoảng 2 tháng có nổi rash da lan tỏa và sang thương ở miệng, tất cả đã lành. Cô ta đã quan hệ 5 lần trong năm qua. Ngoài … Xem tiếp

Virus ái tính tế bào lympho T: câu hỏi y học

CÂU HỎI Tất cả các điều sau đây đều nói đúng về virus ái tính tế bào lympho T ở người human T cell lymphotropic virus-I (HTLV-I) ngoại trừ. A. Bạch cầu cấp dòng tế bào T có liên quân đến nhiễm HTLV-I. B. Vùng dịch tễ của HTLV-I bao gồm nam Nhật Bản, Vùng Caribbean, và Nam Mỹ. C. Nhiễm HTLV-I liên quan đến suy giảm chức năng tế bào T và ức chế miễn dịch. D. HTLV-I lây truyền qua đường ngoài ruột, tình dục và mẹ truyền … Xem tiếp

Biểu hiện giai đoạn cuối HIV như nào: câu hỏi y học

CÂU HỎI Ở bệnh nhân đã biết nhiễm HIV, những tiêu chuẩn đế chuấn đoán giai đoạn AIDS sau đây, ngoại trừ? A. Lao phổi hoạt động. B. CD4+ lymphocyte < 200/µL. C. Viêm màng não do cryptococcus. D. Viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMV). E. Mycobacterial avium complex (MAI/ MAC). F. Nhiễm herpes zoster trên da. G. Kaposi’s sarcoma. H. Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci. TRẢ LỜI Bệnh nhân HIV với CD4+ lymphocyte < 200µ/L được chẩn đoán vào giai đoạn AIDS vì đây là ngưỡng xác định để … Xem tiếp

Bệnh nào gây sốt cao và suy nhược: câu hỏi y học

CÂU HỎI Một người đàn ông, 64 tuổi đến từ Wisconsin sốt cao và suy nhược hơn 2 ngày nay. Ông ta đã trải qua những ngày nghỉ cuối tuần để chặt cây hồi tháng trước. Xét nghiệm ban đầu cho thấy bạch cầu đa nhân trung tính trong máu là 1000/µL, tiểu cầu 84,000/µL, AST 140 U/L, và ALT 183 U/L. Phết máu ngoại biên thấy nhiều bạch cầu non. Chẩn đoán bệnh này là ? A. Human granulocytotropic anaplasmosis B. Human monocytotropic ehrlichiosis C. Bệnh Lyme D. Sốt … Xem tiếp