Bệnh lý màng ngoài tim, nguyên lý nội khoa

Viêm màng ngoài tim Bệnh sử Đau ngực, có thể đau dữ dội, làm nhầm lẫn với nhồi máu cơ tim cấp, nhưng có đặc điểm là đau nhói, đau kiểu màng phổi, và thay đổi theo tư thế (giảm khi ngồi chồm ra trước); sốt và đánh trống ngực thường gặp. Cơn đau điển hình có thể không gặp trong viêm màng ngoài tim tiến triển chậm (v.d lao, sau xạ trị, u ác tính, tăng ure máu). Thăm khám lâm sàng Nhịp nhanh hoặc không đều, tiếng cọ … Xem tiếp

Tắc cấp động mạch thận, nguyên lý nội khoa

Tổn thương thiếu máu cục bộ thận tùy thuộc vào tốc độ, vị trí, mức độ nghiêm trọng và thời gian tổn thương mạch máu. Biểu hiện dao động từ đau do nhồi máu đến chấn thương thận cấp, giảm mức lọc cầu thận, đái máu hoặc rối loạn chức năng ống thận. Thiếu máu cục bộ thận do bất kỳ nguyên nhân nào có thể gây nên tăng huyết áp qua trung gian renin. Có thể do huyết khối hoặc thuyên tắc (từ bệnh van tim, viêm nội tâm … Xem tiếp

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), nguyên lý nội khoa

Định nghĩa và dịch tễ học Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là tình trạng bệnh đặc trưng bởi tắc nghẽn mạn tính đường thở; do vậy, kiểm tra chức năng phổi là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán. Sự hiện diện của tắc nghẽn đường thở được quyết định bởi sự giảm tỉ số FEV1/FVC (FEV1: thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên; FVC: dung tích sống thở mạnh). Bên cạnh sự giảm tỉ số FEV1/FVC, mức độ tắc nghẽn được quyết định bởi mức … Xem tiếp

Hội chứng kháng phospholipid: nguyên lý chẩn đoán điều trị, dấu hiệu triệu chứng

Bệnh mô liên kết là những rối loạn không đồng nhất giống nhau những đặc điểm nhất định, bao gồm viêm của da, các khớp và các cấu trúc khác giàu mô liên kết; cũng như mô hình thay đổi của điều hòa miễn dịch, gồm sản xuất tự kháng thể và các bất thường miễn dịch qua trung gian tế bào. Trong khi các thực thể lâm sàng có thể được xác định, các biểu hiện có thể thay đổi đáng kể từ bệnh nhân này đến bệnh nhân … Xem tiếp

Đái tháo nhạt: nguyên lý chẩn đoán điều trị, dấu hiệu triệu chứng

Thùy thần kinh tuyến yên, hoặc thùy sau tuyến yên, sản xuất 2 hormon: (1) arginine vasopressin (AVP), còn được gọi là hormone chống bài niệu (ADH), và (2) oxytocin. Hoạt động của hormon AVP trên ống thận để giữ nước, dẫn đến cô đặc nước tiểu. Oxytocin kích thích sau sinh giúp tiết sữa. Vai trò sinh lý của nó trong quá trình mang thai là không có. Các hội chứng lâm sàng có thể do thiếu hoặc dư thừa hormon AVP. Nguyên nhân đái tháo nhạt Đái tháo … Xem tiếp

Bệnh thừa sắt: nguyên lý chẩn đoán điều trị, dấu hiệu triệu chứng

Bệnh thừa sắt là một rối loạn của dự trữ sắt dẫn đến tăng hấp thu sắt ở ruột gây lắng đọng sắt và tổn thương nhiều mô. Các biểu hiện lâm sàng kinh điển của bệnh thừa sắt là bệnh nhân có làn da màu đồng, bệnh gan, tiểu đường, bệnh khớp, rối loạn dẫn truyền tim, và thiểu năng sinh dục. Hai nguyên nhân chính của bệnh thừa sắt là: di truyền (do đột biến gen HFE di truyền) và tình trạng quá tải sắt thứ cấp (thường … Xem tiếp

Câu hỏi trắc nghiệm y học (42)

1. Phát hiện sau đây thường tìm thấy trên X quang ngực ở những bệnh nhân có bệnh cơ tim phì đại…. a. Kerley. b. Phù phổi. c. Tim to. d. Bình thường. 2. Điều nào sau đây không phải là một đặc tính của viêm màng ngoài tim… a. PR chênh xuống. b. Sốt. c. Khó thở gắng sức. d. Đau sau xương ức, tồi tệ hơn khi nằm ngửa. 3. Nguyên nhân phổ biến nhất của chèn ép tim không do chấn thương… a. Nhiễm trùng. b. Nhiễm … Xem tiếp

Câu hỏi trắc nghiệm y học (4)

1. Biểu hiện sớm nhất của giảm thể tích máu… a. Véo da dương tính. b. Mắt trũng. c. Hạ huyết áp tư thế. d. Giảm lượng nước tiểu. 2. Tăng áp động mạch phổi được xác định bởi áp lực động mạch phổi trung bình.. a. 20mm Hg lúc nghỉ ngơi hoặc > 25mm Hg khi tập thể dục. b. 25mm Hg lúc nghỉ ngơi hoặc > 30mm Hg khi tập thể dục. c. 30mm Hg . ở phần còn lại hoặc > 35mm Hg khi tập thể dục. … Xem tiếp

Gia tăng hormon: câu hỏi y học

CÂU HỎI Sự gia tăng hormon nào dưới đây phù hợp với ảnh hưởng của chán ăn: A. Cortisol B. GnRH C. Leptin D. T4 E. TSH TRẢ LỜI Việc điều hòa của hầu hết hệ nội tiết bị rối loạn ở bệnh nhân biếng ăn. Vô kinh do vùng dưới đồi phản ánh sự giảm tiết GnRH. Lượng leptin huyết thanh giảm do giảm khối mô mỡ, và được cho là yếu tố điều chỉnh gây những rối loạn nội tiết khác liên quan tới chán ăn. Xét nghiệm … Xem tiếp

Phụ thuộc vitamin K: câu hỏi y học

CÂU HỎI Tất cả các yếu tố sau là phụ thuộc vitamin K ngoại trừ? A. Yếu tố X. B. Yếu tố VII. C. Protein C. D. Protein S. E. Yếu tố VIII. TRẢ LỜI Vitamin K là một vitamin tan trong dầu mà có vai trò trong quá trình đông cầm máu. Nó được hấp thu ở ruột non và tích trữ ở gan. Nó hoạt động như một cofactor của hệ enzym Carboxylation trong phức hợp Acid glutamic mà tham gia vào phức hợp Prothrombin. Có 3 nguyên … Xem tiếp

Khối u di căn đến xương: câu hỏi y học

CÂU HỎI Khối u nguyên phát nào sau đây hay di căn đến xương nhất? A. K vú. B. K đại tràng. C. K thận. D. K phổi. E. K tiền liệt tuyến. TRẢ LỜI Ung thư di căn xương thường gặp hơn K xương nguyên phát. K phổi, tiền liệt tuyến, vú chiếm khoảng 80% các trường hợp di căn xương. Những khối u thận, bàng quang, và tuyến giáp, u lympho, cũng thường di căn xương. Thường di căn theo đường máu. Theo thứ tự giảm dần, vị … Xem tiếp

Sàng lọc K đại tràng: câu hỏi y học

CÂU HỎI Một bệnh nhân hỏi về sàng lọc K đại tràng. Bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ của K đại tràng. Lời khuyên bạn dành cho bệnh nhân này là? A. 50% những bệnh nhân có máu ẩn trong phân bị K đại tràng. B. Soi kết tràng có giá trị phát hiện bệnh tốt hơn xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân nhờ soi đại tràng sigma. C. Nội soi đại tràng sigma và kết tràng có giá trị như nhau. D. Nội soi đại … Xem tiếp

Ban mầu vàng tróc ngứa: câu hỏi y học

CÂU HỎI Bệnh nhân nam 36 tuổi bị nhiễm HIV/AIDS (số lượng lympho CD4+ = 112/µL) xuất hiện ban vàng tróc vảy cứng, ngứa, không đều xung quanh mũi. Phần da còn lại qua thăm khám đều bình thường. Chẩn đoán nào sau đây gần đúng nhất đối với bệnh này? A. U mềm lây. B. Vảy nến. C. Herpes zoster tái phát. D. Viêm da tiết bã. TRẢ LỜI Các bệnh lý về da xảy ra trên 90% bệnh nhân bị nhiễm HIV. Viêm da tiết bả có lẽ … Xem tiếp

Phân biệt nhiễm Giardia: câu hỏi y học

CÂU HỎI Một bệnh nhân đến khám than phiền rằng buồn nôn, nôn, và đau cứng bụng, đầy hơi gia tăng đáng kể. Trước đây bệnh nhân chưa từng tiêu chảy và nôn ói nhưng có ghi nhận rằng đã từng ợ hơi nhiều hơn bình thường và cảm giác hơi thở có mùi lưu huỳnh khi ợ hơi. Anh ta trở về từ chuyến du lịch Peru 3 tuần và Ecuador vài ngày trước và ghi nhận triệu chứng bắt đầu khoảng 1 tuần trước đó. Nhiễm Giardia được … Xem tiếp

Lơ mơ và tổn thương thần kinh: câu hỏi y học

CÂU HỎI Một sinh viên nam 19 tuổi được bạn đưa đến khoa cấp cứu từ ký túc xá của anh ta với triệu chứng lơ mơ và tổn thương thần kinh. Họ nói rằng có nhiều sinh viên bị nhễm trùng đường hô hấp trên. Anh ta không sử dụng rượu hay các thuốc cấm. Khám thấy anh ta tri giác lơ mơ, sốt và cổ cứng. Chọc dịch não tuy kiểm tra phát hiện số lượng bạch cầu1800 tế bào/µL với 98% bạch cầu trung tínhs, glucose 1.9 … Xem tiếp