LAO MÀNG NÃO
CHẨN ĐOÁN
- Lâm sàng
- Nguồn lây.
- Hội chứng nhiễm khuẩn.
- Hội chứng não màng não: triệu chứng chức năng, triệu chứng thần kinh, tâm thần.
- Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm máu cơ bản: CTM,
- Nước não tủy: sinh hóa, tế bào, vi khuẩn.
- Xét nghiệm đàm soi trực tiếp, làm kháng sinh đồ.
- Chụp X quang phổi.
- Xét nghiệm chức năng
- Xét nghiệm nước tiểu.
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
Điều trị nội trú khoảng 2 – 3 tháng. Sau đó điều trị ngoại trú 8 – 12 tháng.
THEO DÕI TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ:
- Xét nghiện dịch não tủy 2 lần. Gian đoạn điều trị tấn công và khi kết thúc toàn bộ đợt điều trị.
- Xét nghiệm đàm.
- X quang phổi.
ĐIỀU TRỊ THEO THỂ BỆNH
- Lao màng não có biến chứng thần
Công thức: 3SHRZ /6RH
- Lao màng não không có biến chứng thần
Công thức: 2SHRZ /6RH
LAO PHỔI
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng:
- Toàn thân: Sốt nhẹ về chiều, ra mồ hôi đêm, chán ăn, mệt mỏi, gầy sút cân.
- Cơ năng: Ho, khạc đờm, ho ran máu, dau ngực, khó thở.
- Thực thể: Nghe phổi có tiếng bệnh lý(ran ẩm, ran nổ …).
Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm đàm: soi trực tiếp 2 đến 3 mẫu.
- X quang phổi.
- Xét nghiệm máu cơ bản HC, BC, VS.
- Xét nghiệm chức năng gan.
- Chức năng hô hấp.
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
- Từ 8-9 tháng chủ yếu là ngoại trú.
- Điều trị nội trú trong 2 tháng đầu khi dùng công thức 2SHRZ/6HE, hoặc khi có khái huyết cấp cứu.
THEO DÕI QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
- Khi điều trị ngoại trú:
- Thăm khám lâm sàng 1 lần/tháng.
- Xét nghiệm đàm 3 tháng/1lần.
- Khi điều trị nội trú thời gian đầu:
- Xét nghiệm đàm 1lần/tháng.
- X quang sau 2 tháng nếu cần.
ĐIỀU TRỊ
- Lao phổi:
Xét nghiệm đờm AFB*(+) và lao ngoài phổi khác điều trị lần đầu. CÔNG THỨC: 2SHRZ /6HE
- Lao tái phát, thất bại điều trị lần đầu, trở lại điều trị sau thời gian bỏ trị và lao cũ có AFB (+) thì dùng công thức sau:
CÔNG THỨC: 2SHRZE /3HRZE /5H3R3E3
Dùng 5 loại SHRZE hai tháng đầu liên tục.
Tháng thứ 3 dùng 4 loại HRZE hàng ngày.
5 tháng tiếp theo dùng HRE 3 ngày mỗi tuần.
- Điều trị bổ sung:
Điều trị khái huyết: các thuốc cầm máu, an thần
Điều trị suy hô hấp: oxy, trợ lực hô hấp
Điều trị tràn khí: chọc hút, dẫn lưu
Điều trị ngoại khoa: những thể mãn tính và tiến triền.
* AFB = Vi khuẩn lao kháng cồn, kháng axit.
LAO RUỘT
CHẨN ĐOÁN
- Lâm sàng:
- Các rối loạn tiên hóa.
- Khối u vùng hố chậu phải.
- Các triệu chứng của lao phổi hoặc một bộ phận khác.
- Cận lâm sàng:
@ – Các xét nghiệm cơ bản:
- X quang trực tràng, tiểu tràng có cản
- Cấy phân tìm
- Xét nghiệm máu cơ bản: CTM,
@ – Các xét nghiện bổ xung:
- X quang phổi,
- Xét nghiệm đàm
- Chức năng
- Nước tiểu.
THEO DÕI QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
- Xét nghiệm đàm 3 tháng 1 lần.
- X quang phổi nếu có tổn thương.
- X quang đại tràng.
- Cấy phân.
ĐIỀU TRỊ
- Chủ yếu ngoại trú, nội trú 2 – 3 tháng nếu cần thiết.
- Công thức dùng:
CÔNG THỨC: 2SHRZ /6HE