Tính chất: penicillin kháng ß -lactamase, tác dụng với các tụ cầu tiết men penicillinase.
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn do tụ cầu tiết men penicillinase, nhất là nhiễm trùng lành tính ở mặt, viêm xương tủy, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng máu.
- Penicillin M không được chỉ định trong viêm màng não (phân tán kém trong dịch não tuỷ).
- Kém hiệu quả hơn là benzylpenicillin (penicillin G) trong các nhiễm trùng do các chủng nhậy cảm.
- Không cần giảm liều khi suy thận nhẹ nhưng nên giảm khi suy thận nặng.
Thận trọng
- Khi có thai và cho con bú: lưu ý thuốc có thể di chuyển qua rau thai và sữa mẹ.
- Lời khuyên với người bệnh: nên uống thuốc vào lúc đói, l-2h trước bữa ăn.
- Với người được điều trị bằng thuốc uống chống đông máu nhóm coumarin, có thể cần phải giảm liều (kiểm tra thời gian Quick).
Tác dụng phụ (xem benzylpenicillin): viêm thận kẽ cấp tính là một biến chứng hay gặp nhất do penicillin kháng của p – lactamase so với các penicillin khác.
Tương tác: như với benzylpenicillin
CÁC BIỆT DƯỢC
- Cloxacillin
- Orbénine ® (SmithKline Beecham)
- Theo đường uống: người lớn 1- 3g/ngày, trẻ em 25-50 mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
- Theo đường tiêm bắp hay tĩnh mạch: người lớn và trẻ em 50- 100mg/kg/ngày.
- Oxacillin
- Bristopen ® (Bristol – Myers Squibb)
- Theo đường uống: Người lớn 1- 3g/ngày, trẻ em 25- 50mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
- Theo đường tiêm bắp hay tĩnh mạch: người lớn và trẻ em 50- 100mg/kg/ngày.