Tính chất: penicillin kháng ß -lactamase, tác dụng với các tụ cầu tiết men penicillinase.

Chỉ định

  1. Nhiễm khuẩn do tụ cầu tiết men penicillinase, nhất là nhiễm trùng lành tính ở mặt, viêm xương tủy, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng máu.
  2. Penicillin M không được chỉ định trong viêm màng não (phân tán kém trong dịch não tuỷ).
  3. Kém hiệu quả hơn là benzylpenicillin (penicillin G) trong các nhiễm trùng do các chủng nhậy cảm.
  4. Không cần giảm liều khi suy thận nhẹ nhưng nên giảm khi suy thận nặng.

Thận trọng

  1. Khi có thai và cho con bú: lưu ý thuốc có thể di chuyển qua rau thai và sữa mẹ.
  2. Lời khuyên với người bệnh: nên uống thuốc vào lúc đói, l-2h trước bữa ăn.
  3. Với người được điều trị bằng thuốc uống chống đông máu nhóm coumarin, có thể cần phải giảm liều (kiểm tra thời gian Quick).

Tác dụng phụ (xem benzylpenicillin): viêm thận kẽ cấp tính là một biến chứng hay gặp nhất do penicillin kháng của p – lactamase so với các penicillin khác.

Tương tác: như với benzylpenicillin

CÁC BIỆT DƯỢC

  • Cloxacillin
  • Orbénine ® (SmithKline Beecham)
  1. Theo đường uống: người lớn 1- 3g/ngày, trẻ em 25-50 mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
  2. Theo đường tiêm bắp hay tĩnh mạch: người lớn và trẻ em 50- 100mg/kg/ngày.
  • Oxacillin
  • Bristopen ® (Bristol – Myers Squibb)
  1. Theo đường uống: Người lớn 1- 3g/ngày, trẻ em 25- 50mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
  2. Theo đường tiêm bắp hay tĩnh mạch: người lớn và trẻ em 50- 100mg/kg/ngày.
0/50 ratings
Bình luận đóng