Thủy Đạo
Tên Huyệt:
Huyệt có tác dụng thông điều thủy đạo (làm cho nước và tân dịch thông đi, như đường (đạo) dẫn nước (thuỷ) chảy đi, vì vậy gọi là Thuỷ Đạo (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 28 của kinh Vị.
Huyệt chủ về tân dịch.
Vị Trí huyệt:
Rốn xuống 3 thốn (huyệt Quan Nguyên -Nh.4), đo ngang ra 2 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc. Trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai 4-6 tháng, bàng quang khi bị bí tiểu.
Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn cùng. và dây thần kinh bụng-sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.
Tác Dụng:
Thanh thấp nhiệt, lợi bàng quang.
Chủ Trị:
Trị bàng quang viêm, dịch hoàn viêm, thận viêm, tiểu bí, phù nề.
Phối Huyệt:
1. Phối Cân Súc (Đc.8) trị cột sống lưng đau (Châm Cứu Tụ Anh).
2. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + Thuỷ Phân (Nh.9) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị cổ trướng, bụng trướng nước (Châm Cứu Học Thượng Hải).
3. Phối Thủy Phân (Nh.9) trị phù (Châm Cứu Học Thượng Hải).
4. Phối Bàng Quang Du (Bàng quang.28) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thận Du (Bàng quang.23) trị Thận viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
5. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Trung Cực (Nh.3) trị bàng quang viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
6. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + Túc Tam Lý (Vị 36) trị cổ trướng (Châm Cứu Học Việt Nam).
Cách châm Cứu:
Châm thẳng 1 – 1, 5 thốn – Cứu 5 – 7 tráng – Ôn cứu 10 – 20 phút.
Ghi Chú:
Có thai không châm.
Bí tiểu không châm sâu.