Thông Thiên

Tên Huyệt:

Thông = thông suốt, Thiên = vùng đầu. Huyệt là nơi khí của kinh Bàng Quang thông suốt với huyệt Bá Hội ở vùng đầu, trị các bệnh ở mũi, mũi liên hệ với hệ hô hấp, làm cho nó thông với thiên, vì vậy gọi là Thông Thiên (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác:

Thiên Cữu, Thiên Nhật.

Xuất Xứ:

Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

Huyệt thứ 7 của kinh Bàng Quang.

1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’.

Vị Trí huyệt:

Ngay sau huyệt Thừa Quang 1, 5 thốn, hoặc huyệt Bá Hội ra ngang 1, 5 thốn.

Giải Phẫu:

Dưới da là cân sọ , xương sọ.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.

Chủ Trị:

Trị thiên đầu thống, mũi viêm.

Phối Huyệt:

1. Phối Lạc Khước (Bàng quang.8) trị người cứng như gỗ [thi quyết] (Thiên Kim Phương).

2. Phối Thừa Quang (Bàng quang.6) trị liệt mặt, chảy nước mũi (Tư Sinh Kinh).

3. Phối Ấn Đường + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Thượng Tinh (Đc.23) trị mũi viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Cách châm Cứu:

Châm xiên 0, 3 – 0, 5 thốn – Cứu 1-3 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Tham Khảo:

Theo thiên ‘Tạp Bệnh’ (Linh khu.26) thì Thông Thiên là một trong nhóm 5 huyệt ở trên đầu (Đầu Thượng Ngũ Hàng) trị thiên đầu thống do rối loạn vận hành khí (các huyệt khác là Ngũ Xứ (Bàng quang.5) + Thừa Quang (Bàng quang.6) + Lạc Khước (Bàng quang.8) + Ngọc Chẩm [Bàng quang.9]).

0/50 ratings
Bình luận đóng