Mục lục
Quan Nguyên Du
Tên Huyệt Quan Nguyên Du:
Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào huyệt Quan Nguyên, vì vậy gọi là Quan Nguyên Du.
Tên Khác:
Đại Trung Cực.
Xuất Xứ:
Thánh Huệ Phương.
Đặc Tính Huyệt Quan Nguyên Du:
Huyệt thứ 26 của kinh Bàng Quang.
Nhận được 1 mạch từ huyệt Quan Nguyên của Nhâm Mạch
Vị Trí Huyệt Quan Nguyên Du:
Dưới đốt sống thắt lưng 5, đo ngang ra 1, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, xương sống.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, dây thần kinh sống thắt lưng 5.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L4 hoặc L5.
Tác Dụng Huyệt Quan Nguyên Du:
Lý hạ tiêu, làm mạnh lưng, gối, hóa thấp trệ.
Chủ Trị Huyệt Quan Nguyên Du:
Trị thắt lưng đau, tiêu chảy, bệnh về đường tiểu và sinh dục.
Phối Huyệt:
1. Phối Bàng Quang Du (Bàng quang.28) trị lưng đau (Tư Sinh Kinh ).
2. Phối Thận Du (Bàng quang.23) + Uỷ Trung (Bàng quang.40) trị lưng đau (Châm Cứu Học Giản Biên).
3. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thận Du (Bàng quang.23) + Trung Cực (Nh.3) trị xương chậu viêm mạn (Châm Cứu Học Giản Biên).
4. Phối Can Du (Bàng quang.18) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị hành kinh đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
5. Phối Thận Du (Bàng quang.23) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị ruột viêm mạn (Châm Cứu Học Thượng Hải).
6. Phối Di Du + Tam Tiêu Du (Bàng quang.22) + Thận Du (Bàng quang.23) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị tiểu đường (Châm Cứu Học Thượng Hải).
7. Phối Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thận Du (Bàng quang.23) + Thiên Xu (Vị 25) trị thận viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Cách châm Cứu Huyệt Quan Nguyên Du:
Châm thẳng sâu 1-1, 5 thốn – Cứu 5-7 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.