Ngũ Xứ
Tên Huyệt:
Ngũ = 5; Xứ = nơi (Vị Trí huyệt). Theo thứ tự. huyệt ở Vị Trí huyệt thứ 5 của đường kinh, vì vậy gọi là Ngũ Xứ (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Cự Xứ.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 5 của kinh Bàng Quang.
Theo thiên ‘Tạp Bệnh’ (Linh khu.26): Ngũ Xứ là một trong 5 nhóm huyệt ở đầu (Đầu Thượng Ngũ Hàng) dùng để trị thiên đầu thống do rối loạn vận hành khí, không do Tà Khí xâm phạm (các huyệt khác là Thừa Quang (Bàng quang.6) + Thông Thiên (Bàng quang.7) + Lạc Khước (Bàng quang.8) + Ngọc Chẩm – Bàng quang.9).
Vị Trí huyệt:
Giữa đường chân tóc trán lên 1 thốn (huyệt Thượng Tinh – Đc.23) đo ngang ra 1, 5 thốn hoặc sau huyệt Khúc Sai 0, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân sọ, xương sọ.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, chóng mặt, mũi viêm.
Phối Huyệt:
1. Phối Côn Lôn (Bàng quang.60) + Thân Trụ (Đc.12) + Uỷ Dương (Bàng quang.39) + Uỷ Trung (Bàng quang.40) trị lưng cứng cong như đòn gánh, đầu đau (Thiên Kim Phương).
2. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đầu đau do phong (Tư Sinh Kinh).
3. Phối Tiền Đỉnh (Đc.21) trị đầu phong, chóng mặt, mắt trợn ngược (Tư Sinh Kinh).
4. Phối Hòa Liêu (Đại trường.19) Nghênh Hương (Đại trường.20) + Thượng Tinh (Đc.23) trị mũi nghẹt, không ngửi thấy mùi (Châm Cứu Đại Thành).
Cách châm Cứu:
Châm xiên 0, 2-0, 3 thốn. Cứu 2-3 phút. Ôn cứu 5-10 phút.