Huyền Ly
Tên Huyệt:
Ly ý chỉ trị lý. Huyệt ở 2 bên đầu (huyền), có tác dụng trị đầu đau, chóng mặt, vì vậy gọi là Huyền Ly (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 6 của kinh Đởm.
Vị Trí huyệt:
Ở điểm nối 3/4 trên và 1/3 dưới của đoạn nối huyệt Đầu Duy và Khúc Tân, sát động mạch Thái Dương nông, dưới Huyền Lư 0, 5 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt, nhánh của dây thần kinh sọ não số V.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, răng đau, mặt phù, thần kinh suy nhược.
Phối Huyệt:
1. Phối Cưu Vĩ (Nh.15) trị nuẳ đầu đau do nhiệt (Thiên Kim Phương).
2. Phối Thúc Cốt (Bàng quang.65) trị điên (Thiên Kim Phương).
3. Phối Hàm Yến (Đ.4) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Huyền Lư (Đ.5) trị đầu đau kinh niên (Châm Cứu Học Thượng Hải )
4. Phối Hạ Quan (Vị 7) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nghênh Hương (Đại trường.20) + Thuỷ Câu (Đc.26)trị thần kinh tam thoa đau (Châm Cứu Học Giản Biên).
Cách châm Cứu:
Châm luồn dưới da 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.