Huyền Khu
Tên Huyệt:
Huyền chỉ nơi treo lơ lửng. Huyệt ở ngang với huyệt Tam Tiêu Du, là nơi vận hóa khí cơ của Tam tiêu, vì vậy gọi là Huyền Khu (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Huyền Trụ, Huyền Xu,
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 5 của mạch Đốc.
Vị Trí:
Ở chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống thắt lưng 1.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, chỗ bám của cơ răng bé sau-dưới, cơ gian gai, cơ ngang gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sống.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D10.
Chủ Trị:
Trị vùng thắt lưng đau cứng, lưng đau, ăn không tiêu, tiêu chảy .
Phối Huyệt:
1. Cứu Túc Tam Lý (Vi.36) + Tuyệt Cốt mỗi huyệt 3 tráng: ngừa trúng phong (Châm Cứu Đại Thành).
2. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Đại Chùy (Đốc.14) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị thương hàn sốt cao không giảm (Châm Cứu Đại Thành).
3. Phối Hành Gian (C.2) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Phong Môn (Bàng quang.12) trị sau khi thương hàn mà còn dư nhiệt (Châm Cứu Đại Thành).
4. Phối Bá Lao + Dũng Tuyền (Th.1) + Khúc Trì (Đại trường.11) trị phát cuồng (Châm Cứu Đại Thành).
5. Phối Hoa Đà + Hoàn Khiêu (Đ.30) trị chân đi lại khó khăn (Tiêu U Phú).
6. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Trì (Đại trường.11) + Kiên Ngung (Đại trường.15) + Phong Trì (Đ.20) + Túc Tam Lý (Vi.36): ngừa trúng phong (Thần Cứu Kinh Luân).
7. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Kiên Ngung (Đại trường.15) + Phát Tế + Túc Tam Lý (Vi.36) trị chân tay đau nhức, ngừa trúng phong [bệnh bên trái cứu bên phải và ngược lại] (Vệ Sinh Bảo Giám).
Châm Cứu:
Châm kim chếch lên trên, luồn kim dưới mỏm gai, hướng vào khoảng gian đốt sống thắt lưng 1 – 2, sâu 0, 3 – 1 thốn. Cứu 10 – 40 phút.