Hiệp Khê
Tên Huyệt:
Huyệt ở khe (giống hình cái suối = khê) nơi ngón chân 4 và 5 giao nhau (họp lại = hiệp), vì vậy gọi là Hiệp Khê (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2).
Đặc Tính:
Huyệt thứ 43 của kinh Đởm.
Huyệt Vinh, thuộc hành Thủy, huyệt Bổ.
Vị Trí huyệt:
Khe giữa xương bàn chân ngón thứ 4 và 5, huyệt nằm ở đầu kẽ giữa 2 ngón chân, phía trên mu chân.
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa các gân duỗi các ngón 4 và 5 của cơ duỗi dài các ngón chân, gân duỗi ngón 4 của cơ duỗi ngắn các ngón chân, cơ gian cốt mu chân, khe giữa các đốt 1 của các xương ngón chân 4 và 5.
Thần kinh vận động cơ và các nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của dây thần kinh chày sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
Tác Dụng:
Thanh nhiệt, tức phong, chỉ thống.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, tai điếc, chóng mặt, tứ chi giá lạnh do rối loạn khí, thần kinh gian sườn đau, ngực tức.
Phối Huyệt:
1. Phối Dương Phụ (Đ.38) + Thái Xung (C.3) trị nách sưng (Thiên Kim Phương).
2. Phối Tất Dương Quan (Đ.33) trị gối sưng đau (Thiên Kim Phương).
3. Phối Giáp Xa (Vị 6) + Hòa Liêu (Đại trường.19) trị hàm và má sưng (Tư Sinh Kinh).
4. Phối Hạ Cự Hư (Vị 39) + Nhũ Căn (Vị 18) + Thần Phong (Th.23) + Thiên Khê (Tỳ 18) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) + Túc Tam Lý (Vị 36) + Ưng Song (Vị 16) trị nhũ ung [vú sưng] (Tư Sinh Kinh).
5. Phối Hạ Liêm(Đại trường.8) + Ngư Tế (Phế 10) + Thiếu Trạch (Tiểu trường.1) + Túc Tam Lý (Vị 36) + Ủy Trung (Bàng quang.40) trị nhũ ung (Thần Cứu Kinh Luân).
6. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Dương Phụ (Đ.38) + Khiếu Âm (Đ.44) + Lâm Khấp (Đ.41) trị nhọt mọc từ bên của râu tóc (Ngoại Khoa Lý lệ).
Cách châm Cứu:
Châm thẳng 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 1-3 tráng – Ôn cứu 3-5 phút.
Tham Khảo:
“Đởm kinh bị Hư chứng: châm bổ huyệt Hiệp Khê” (Châm Cứu Đại Thành).