Bản Thần
Tên Huyệt:
Bản = có bản lãnh, tức có công năng. Huyệt có tác dụng trị những bệnh điên, kinh sợ, các bệnh thuộc thần chí. Đầu là nơi ngự trị của thần. Huyệt lại ở Vị Trí huyệt ngang với huyệt Thần Đình, vì vậy gọi là Bản Thần (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Bổn Thần.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 13 của kinh Đởm.
Huyệt giao hội của 3 kinh Cân Dương ở tay.
Huyệt hội với Dương Duy Mạch.
Vị Trí huyệt:
Trong chân tóc 0, 5 thốn, từ khóe mắt ngoài kéo lên chân tóc.
Giải Phẫu:
Dưới da là chỗ cơ trán dính vào cân sọ, xương trán.
Thần kinh vận động cơ là nhánh dây thần kinh mặt.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Chủ Trị:
Trị động kinh, cơ gáy cứng.
Phối Huyệt:
1. Phối Thiên Trụ (Bàng quang.10) + Tiền Đỉnh (Đc.21) + Tín Hội (Đc.22) trị trẻ nhỏ bị kinh giản (Giáp Ất Kinh).
2. Phối Lư Tức (Tam tiêu.19) trị ngực và sườn đau không xoay trở được (Thiên Kim Phương).
3. Phối Thân Trụ (Đc.12) trị động kinh (Bách Chứng Phú).
4. Phối Đại Đô (Tỳ 2) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thân Mạch (Bàng quang.62) trị bịnh ở mắt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Cách châm Cứu:
Châm xiên dưới da 0, 3 – 0, 5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.