Abboticine ® (Abbott).
Egery ® (Biorga)
Ery ® (Bouchara)
Erycocci ® (Pharmafarm)
Ery fluid ® (P. Fabre) [dung dịch bôi da].
Eryphar ® (Dakota).
Erythrocine ® (Abbott). Erythrogel ® (Biorga). Erythrogram ® (Negma). Erythromycin – tên thông dụng Logécine ® (Logeais)
Propiocine ® (Roussel)
Stimycine ® (Stiefel) [gel để bôi da]
Là chất thu được từ nuôi cấy vi nấm Streptomyces erythreus.
Tính chất: là một kháng sinh điển hình thuộc nhóm marcolid, có phổ tác dụng tương tự với benzylpenicillin nhưng rộng hơn.
Chỉ định
Bệnh lý cấp về phổi: viêm phổi và viêm phế quản cấp, bội nhiễm vi khuẩn của viêm phổi do virus, bệnh lý về phế quản mạn tính đang tiến triển. Bệnh “Viêm phổi ở lính lê dương” là một chỉ định chuyên dùng erythromycin do cũng có tác dụng lên Mycoplasma.
Nhiễm trùng tai mũi họng (viêm xoang, viêm họng), bệnh lý răng miệng.
Viêm niệu quản trong bệnh lây truyền qua đường tình dục, nhất là do Chlamydia trachomatis (cần điều trị trong một tuần).
Chốc lở, viêm quầng.
Viêm màng não tủy sống: điều trị dự phòng bổ sung nếu không có rifampicin.
Khi bị dị ứng penicillin: điều trị bệnh giang mai, điều trị dự phòng viêm nội tâm mạc do liên cầu khuẩn và thấp khóp cấp.
Bôi ngoài da: trứng cá (dạng viêm và có bọc mủ).
Liều dùng
Người lớn:
Theo đường uống, liều dùng trung bình 250-500 mg (liều cơ bản) cách quãng 6-12 giờ trước bũa ăn (tối đa 6 g/ngày).
Truyền tĩnh mạch chậm: 0,5-1 g cách quãng 8-12 giờ (tối đa 4g/24 giờ). Dành dùng trong bệnh viện.
Trẻ em:
Theo đường uống: 30-50mg/kg/ngày (liều cơ bản),chia làm 4 lần.
Theo đường tĩnh mạch: cùng liều lượng.
Điều trị dự phòng liên tục ở những người nhiễm liên cầu khuẩn đã bị thấp khóp cấp và dị ứng với penicillin: 250mg (liều cơ bản), 4 lần/ngày.
Thận trọng
Cho dùng thận trọng với người bị suy gan, độc tính tảng do gốc estolat (cần theo dõi chức năng gan).
Chống chỉ định
Đã có mẫn cảm với erythromycin hay một thuốc họ macrolid khác.
Phối hợp với ergotamin hay dihydroergotamin (nguy cơ bị ngộ độc ergo tin).
Tác dụng phụ
Theo đường uống: rối loạn tiêu hoá, đau vùng thương vị, ỉa chảy.
Theo đường tiêm tĩnh mạch: viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm.
Phản ứng dị ứng (hiếm gặp): sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban da.
Tăng men transaminase, có thể viêm gan tắc mật (với gốc estolat).
Độc với tai: Điếc tạm thời với liều rất cao.
Đã thấy báo những trường hợp viêm tuỵ cấp và thiếu máu tan huyết.
Tương tác: với các thuốc gây co mạch dẫn xuất từ nấm cựa gà (ngộ độc ergotin mạch máu, cần tránh phối hợp), với các penicillin (làm giảm tác dụng kháng trùng của penicillin); các macrolid là những chất ức chế men ở gan và có thể làm tăng độc tính của một số thuốc (estroprogestatif, estrogen,
theophyllin, carbamazepin,…); với warfarin (tăng tác dụng chống đông máu); với digoxin (có thể tăng nồng độ digoxin trong huyết tương); với
Ciclosporin (tăng nồng độ Ciclosporin trong huyết tương); với bromocriptin (dấu hiệu quá liều lượng dopamin); với triazolam (nguy cơ tăng rối loạn ứng xử).
CÁC MACROLID KHÁC
Azithromycin
Zithromax ® (Pfizer).
Liều dùng: người lớn 0,25-1,0 g/ngày chia 2 lần.
Clarithromycin
Naxy ® (Sanofi Winthrop).
Zeclar ® (Abbott)
Liều dùng: người lớn 500-1500mg/ngày chia 2-3 lần..
Trong các nhiễm trùng do Helicobacter pylori, người ta dùng phối hợp với Omeprazol.
Dirithromycin
Dynabac ® (Lilly)
Liều dùng: người lớn 500mg/ngày trong một liều duy nhất.
Josamycin
Josacine ® (Bellon).
Liều dùng: người lớn l-2g/ngày chia 2 lần.
Trẻ em: 20-50mg/kg/ngày chia 2 lần.
Midecamycin
Mosil ® (Menarini)
Liều dùng: Người lớn 1600mg/ngày chia 2 lần.
Roxithromycin
Claramid ® (Jouveinal)
Rulid ® (Roussel).
Liều dùng: Người lớn 300mg/ngày chia 2 lần.
Spiramycin
Rovamycine ® (Specia) Spiramycine (Elerté).
Liều dùng:
Người lớn theo đường uống: 6-9 triệu UI mỗi ngày chia làm 2-3 lần vào lúc ăn.
Người lớn theo đường truyền tĩnh mạch chậm: 1,5 triệu UI cách quãng 8 giờ (4,5 triẹu Ul/ngày).
Trẻ em theo đường uống: thể
trọng > 20kg: 1,5 triệu UI/10 kg cân nặng mỗi ngày, chia 2-3 lần. Trẻ nhỏ: 150.000-300.000
UI/kg/24h, chia nhiều lần.
Spiramycin + metronidazol
Rodogyl ® (Specia)